Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô UEL

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô UEL là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học UEL, một trường đại học tư thục đa ngành có định hướng thực hành và đổi mới trong đào tạo. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm, giảng viên Khoa Kinh tế – VLU, năm 2025. Nội dung đề quiz đại học bao gồm các chủ đề then chốt như quy luật cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng, sản xuất, chi phí và doanh thu, cân bằng thị trường và đặc điểm của các cấu trúc thị trường như cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô UEL trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế khoa học, chia theo từng chương học cụ thể, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp sinh viên luyện tập lý thuyết và kỹ năng giải bài thi hiệu quả. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập thiết thực giúp sinh viên Đại học Văn Lang và các trường khối kinh tế – quản trị ôn luyện vững vàng và tự tin bước vào kỳ thi môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô UEL

Câu 1. Một phân tích chỉ ra rằng, khi giá một loại hàng hóa tăng 10%, lượng cầu của nó trên thị trường giảm 5%, với các điều kiện khác không đổi. Nhận định này thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào?
A. Kinh tế học vĩ mô, mang tính chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vi mô, mang tính chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vĩ mô, mang tính thực chứng.
D. Kinh tế học vi mô, mang tính thực chứng.

Câu 2. Độ dốc của đường cung đối với một mặt hàng thông thường mang dấu dương. Điều này phản ánh mối quan hệ nào?
A. Tỷ lệ nghịch giữa giá cả và lượng cung ứng.
B. Tỷ lệ thuận giữa giá cả và lượng cung ứng.
C. Sự tác động của công nghệ lên chi phí sản xuất.
D. Mối quan hệ giữa thu nhập và lượng hàng hóa được cung cấp.

Câu 3. Nhân tố nào sau đây sẽ gây ra sự vận động dọc theo đường cầu của trà sữa, thay vì làm dịch chuyển toàn bộ đường cầu?
A. Thu nhập của người tiêu dùng trà sữa tăng lên đáng kể.
B. Giá của cà phê (hàng thay thế) giảm mạnh.
C. Một chiến dịch quảng cáo rầm rộ về lợi ích của trà sữa.
D. Sự thay đổi trong giá bán của chính sản phẩm trà sữa.

Câu 4. Trong các yếu tố sau, nhân tố nào có khả năng tác động đồng thời làm dịch chuyển cả đường cung và đường cầu của một mặt hàng trên thị trường?
A. Trình độ công nghệ sản xuất mặt hàng đó.
B. Thu nhập của các hộ gia đình tiêu dùng.
C. Kỳ vọng của các chủ thể kinh tế về mức giá trong tương lai.
D. Giá của các yếu tố đầu vào sản xuất.

Câu 5. Một vật phẩm được coi là khan hiếm trong kinh tế học khi nào?
A. Số lượng của nó ít hơn đáng kể so với các vật phẩm khác.
B. Nó chỉ có thể được tìm thấy ở một vài nơi trên thế giới.
C. Chính phủ giới hạn số lượng được phép sản xuất và tiêu thụ.
D. Lượng mong muốn của con người vượt quá lượng sẵn có ở mức giá bằng không.

Câu 6. Cầu trên thị trường đối với một hàng hóa hoặc dịch vụ được hình thành bởi những ai?
A. Tất cả những người có nhu cầu đối với hàng hóa, dịch vụ đó.
B. Chính phủ khi thực hiện các chính sách điều tiết kinh tế.
C. Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự.
D. Những người vừa có nhu cầu, vừa có khả năng tài chính để chi trả.

Câu 7. Luận điểm nào sau đây là một tuyên bố thuộc về kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics)?
A. Chính phủ nên cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho người già và trẻ em.
B. Lãi suất tăng sẽ khuyến khích người dân gửi tiết kiệm nhiều hơn.
C. Việc áp giá trần có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa.
D. Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam trong năm X là Y%.

Câu 8. Trong mô hình dòng chu chuyển kinh tế giản đơn, đối với thị trường các yếu tố sản xuất:
A. Các doanh nghiệp là người bán và các hộ gia đình là người mua.
B. Cả doanh nghiệp và hộ gia đình đều đóng vai trò là người mua.
C. Các hộ gia đình là người mua và các doanh nghiệp là người bán.
D. Các hộ gia đình là người bán và các doanh nghiệp là người mua.

Câu 9. Cung của một mặt hàng hoặc dịch vụ trên thị trường được quyết định bởi những ai?
A. Tất cả những người muốn mua sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
B. Chính phủ thông qua các quy định về sản xuất kinh doanh.
C. Những người có khả năng và sẵn sàng cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
D. Người mua và người bán thông qua quá trình thương lượng giá cả.

Câu 10. Xét thị trường bánh mì với hàm cầu P = -2Qd + 280 và hàm cung P = 0.5Qs + 10. Mức giá cân bằng trên thị trường này là bao nhiêu?
A. 85
B. 64
C. 48
D. 75

Câu 11. Nếu giá của hàng hóa X giảm dẫn đến lượng cầu đối với hàng hóa Y cũng giảm theo (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi), mối quan hệ giữa X và Y là gì?
A. Hàng hóa thay thế.
B. Hàng hóa thứ cấp.
C. Hàng hóa thông thường.
D. Hàng hóa bổ sung.

Câu 12. Một ngoại tác tích cực (positive externality) trong sản xuất hoặc tiêu dùng sẽ tạo ra điều gì?
A. Mức sản lượng tối ưu của thị trường cao hơn mức tối ưu xã hội.
B. Lợi ích cho bên thứ ba không tham gia vào giao dịch thị trường.
C. Chi phí xã hội lớn hơn chi phí cá nhân của người ra quyết định.
D. Mức giá cân bằng trên thị trường thấp hơn mức giá hiệu quả.

Câu 13. Đặc điểm cơ bản của một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?
A. Không một người bán hay người mua cá biệt nào có thể ảnh hưởng đến giá thị trường.
B. Chỉ có một số ít doanh nghiệp lớn chi phối toàn bộ thị trường.
C. Các quy luật cung và cầu không thể áp dụng một cách đầy đủ.
D. Có một người bán duy nhất xác lập giá và tổ chức thị trường.

Câu 14. Trong một nền kinh tế thị trường, cơ chế cung – cầu đóng vai trò quan trọng vì:
A. Chúng biểu thị trạng thái cân bằng nhưng không có tác dụng khi thị trường mất cân bằng.
B. Chúng là công cụ chính sách duy nhất được chính phủ sử dụng để điều hành kinh tế.
C. Chúng là cơ chế phân bổ nguồn lực và tín hiệu cho các quyết định kinh tế.
D. Chúng chỉ có thể được dùng để dự báo tác động của các sự kiện một cách hạn chế.

Câu 15. Quy luật cung (Law of Supply) phát biểu rằng, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng của:
A. Giá bán sẽ làm cho lượng cung ứng tăng lên.
B. Lượng cung ứng sẽ làm cho giá bán tăng lên.
C. Lượng cung ứng sẽ làm cho giá bán giảm đi.
D. Giá bán sẽ làm cho lượng cung ứng giảm đi.

Câu 16. Sự khác biệt cơ bản giữa hiệu quả kinh tế (efficiency) và bình đẳng (equity) là gì?
A. Hiệu quả đề cập đến việc phân phối công bằng, bình đẳng đề cập đến việc tối đa hóa sản lượng.
B. Hiệu quả đề cập đến việc tối đa hóa sản lượng từ nguồn lực khan hiếm, bình đẳng đề cập đến việc phân phối công bằng.
C. Hiệu quả do chính phủ quyết định, còn bình đẳng do thị trường tự do quyết định.
D. Hiệu quả và bình đẳng là hai khái niệm đồng nghĩa trong phân tích kinh tế vi mô.

Câu 17. Tiếp nối dữ liệu từ câu 10, giả sử do chi phí sản xuất tăng, hàm cung mới của thị trường bánh mì là P = 0.5Qs + 20. Giá cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
A. 75
B. 80
C. 72
D. 85

Câu 18. Nếu giá của mặt hàng gạo tăng lên, tác động thay thế (substitution effect) sẽ khiến người tiêu dùng phản ứng như thế nào?
A. Giảm lượng cầu đối với gạo và tăng cầu các loại lương thực khác.
B. Tăng lượng cung gạo ra thị trường để kiếm lợi nhuận cao hơn.
C. Giảm lượng cung gạo do chi phí sản xuất tăng tương ứng.
D. Tăng lượng cầu đối với gạo vì kỳ vọng giá sẽ còn tăng cao hơn.

Câu 19. Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung của bột giặt OMO sang phải?
A. Giá của chính sản phẩm bột giặt OMO giảm xuống.
B. Giá hóa chất đầu vào để sản xuất bột giặt tăng lên.
C. Giá của các loại bột giặt cạnh tranh khác giảm mạnh.
D. Một công nghệ mới giúp giảm chi phí sản xuất bột giặt được áp dụng.

Câu 20. Ba vấn đề kinh tế cơ bản mà mọi hệ thống kinh tế phải đối mặt và giải quyết là gì?
A. Sản xuất cho ai? Tỷ lệ lạm phát bao nhiêu? Tăng trưởng thế nào?
B. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai?
C. Phân phối như thế nào? Tỷ lệ thất nghiệp ra sao? Sản xuất cái gì?
D. Sản xuất bằng phương pháp nào? Số lượng bao nhiêu? Khi nào sản xuất?

Câu 21. Sự kiện nào sau đây có khả năng làm cho giá cân bằng của áo sơ mi cotton giảm và lượng cân bằng cũng giảm?
A. Giá của áo sơ mi lụa (hàng thay thế) tăng mạnh.
B. Giá của sợi cotton (đầu vào) giảm nhờ một vụ mùa bội thu.
C. Thu nhập của người tiêu dùng giảm và áo sơ mi là hàng hóa thông thường.
D. Một công nghệ dệt may mới làm giảm chi phí sản xuất áo sơ mi.

Câu 22. Trong cơ chế thị trường, các quyết định về cung và cầu được đưa ra như thế nào?
A. Người mua quyết định cả cung và cầu của thị trường.
B. Người bán quyết định cả cung và cầu của thị trường.
C. Người mua quyết định cung và người bán quyết định cầu.
D. Người mua quyết định cầu và người bán quyết định cung.

Câu 23. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một yếu tố quyết định trực tiếp đến cầu của một hàng hóa?
A. Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa đó.
B. Giá của các hàng hóa bổ sung cho hàng hóa đang xét.
C. Giá của các nguyên vật liệu được dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.
D. Thu nhập của những người có khả năng mua hàng hóa đó.

Câu 24. Sự gia tăng trong cung của một mặt hàng được biểu diễn trên đồ thị như thế nào?
A. Sự trượt dọc xuống dưới theo đường cung hiện tại.
B. Sự trượt dọc lên trên theo đường cung hiện tại.
C. Sự dịch chuyển sang bên trái của toàn bộ đường cung.
D. Sự dịch chuyển sang bên phải của toàn bộ đường cung.

Câu 25. Công cụ phân tích nào mô tả các sự kết hợp sản lượng tối đa của hai hàng hóa mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực sẵn có?
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
B. Đường đẳng lượng trong lý thuyết sản xuất.
C. Đường bàng quan trong lý thuyết tiêu dùng.
D. Đường tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

Câu 26. Thị trường nào sau đây thuộc về nhóm thị trường yếu tố sản xuất?
A. Thị trường chứng khoán (cung cấp vốn).
B. Thị trường lao động (cung cấp sức lao động).
C. Thị trường bất động sản (cung cấp đất đai).
D. Tất cả các thị trường nêu trên.

Câu 27. Xét thị trường bánh mì với hàm cầu P = -2Qd + 280 và hàm cung ban đầu P = 0.5Qs + 10. Giả sử có một cú sốc cung làm đường cung mới dịch chuyển thành P = 0.5Qs + 60. Lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
A. 220
B. 88
C. 120
D. 110

Câu 28. Ngoại tác (externality) là một ví dụ về thất bại thị trường vì nó:
A. Dẫn đến tình trạng độc quyền và giá cả cao hơn.
B. Khiến cho quyết định của cá nhân ảnh hưởng đến phúc lợi của bên thứ ba.
C. Làm cho hàng hóa công cộng không được cung cấp đầy đủ.
D. Gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập xã hội.

Câu 29. Nếu hai hàng hóa X và Y là hàng hóa bổ sung cho nhau, việc giảm giá hàng hóa X sẽ dẫn đến điều gì?
A. Đường cầu của hàng hóa Y dịch chuyển sang phải.
B. Đường cầu của hàng hóa X dịch chuyển sang phải.
C. Đường cầu của hàng hóa Y dịch chuyển sang trái.
D. Cả hai đường cầu của X và Y đều dịch chuyển sang trái.

Câu 30. Một cơn bão phá hủy một phần lớn diện tích trồng cà phê. Đồng thời, một nghiên cứu mới công bố những lợi ích sức khỏe của việc uống cà phê. Giá và lượng cân bằng của cà phê sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giá chắc chắn giảm, lượng cân bằng không xác định.
B. Giá không xác định, lượng cân bằng chắc chắn tăng.
C. Lượng cân bằng chắc chắn giảm, giá không xác định.
D. Giá chắc chắn tăng, lượng cân bằng không xác định.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: