Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô VNUF là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF), một cơ sở đào tạo đa ngành trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nổi bật trong các lĩnh vực tài nguyên, môi trường và kinh tế nông nghiệp. Đề cương đại học được biên soạn bởi ThS. Đỗ Thị Minh Hương, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý – VNUF, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề nền tảng như quy luật cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng và sản xuất, chi phí – doanh thu, cân bằng thị trường và phân tích các cấu trúc thị trường từ cạnh tranh hoàn hảo đến độc quyền.
Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô VNUF trên nền tảng dethitracnghiem.vn được phân chia rõ ràng theo từng chương học, có đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên ôn tập có hệ thống và luyện kỹ năng giải bài hiệu quả. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp sinh viên Đại học Lâm nghiệp và các trường đào tạo khối kinh tế nông nghiệp chuẩn bị tốt cho kỳ thi môn Kinh tế Vi mô.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Lâm nghiệp VNUF
A. Khi giải thích các hiện tượng, họ là nhà tư vấn; khi cải thiện thế giới, họ là nhà khoa học.
B. Vai trò chính và tốt nhất của các nhà kinh tế học là làm cố vấn chính sách cho chính phủ.
C. Khi giải thích các hiện tượng, họ là nhà khoa học; khi cải thiện thế giới, họ là cố vấn.
D. Vai trò chính và tốt nhất của các nhà kinh tế học là nghiên cứu khoa học thuần túy.Câu 2. Một mặt hàng được phân loại là hàng hóa cấp thấp (inferior good) khi nào?
A. Cầu đối với nó tăng lên khi giá của hàng hóa thay thế cho nó tăng.
B. Cầu đối với nó tăng lên khi thu nhập người tiêu dùng giảm.
C. Cầu đối với nó giảm đi khi giá của hàng hóa bổ sung cho nó tăng.
D. Cầu đối với nó tăng lên khi thu nhập người tiêu dùng tăng lên.Câu 3. Một nền kinh tế được coi là đạt hiệu quả sản xuất (production efficiency) khi:
A. Không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà không giảm hàng hóa khác.
B. Mọi công dân trong xã hội đều có được tất cả hàng hóa mà họ mong muốn.
C. Nền kinh tế đang hoạt động tại một điểm bất kỳ nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Nền kinh tế có khả năng sản xuất vượt ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất hiện tại.
Câu 4. Một báo cáo khoa học uy tín công bố lợi ích sức khỏe của việc tiêu thụ dầu ô liu. Sự kiện này được kỳ vọng sẽ gây ra tác động gì trên thị trường dầu ô liu?
A. Đường cung dầu ô liu sẽ dịch chuyển sang bên phải.
B. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển sang phải.
C. Lượng cầu về dầu ô liu sẽ tăng lên, thể hiện qua sự trượt dọc đường cầu.
D. Đường cầu dầu ô liu sẽ dịch chuyển sang phải.
Câu 5. Cho hàm số cầu tuyến tính P = 280 – 2Qd. Hệ số góc của đường cầu này khi biểu diễn Q theo P (Q = f(P)) là bao nhiêu?
A. 2
B. -0.5
C. -2
D. 0.5
Câu 6. Trên mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF), một điểm nằm bên trong đường này biểu thị điều gì?
A. Một sự kết hợp sản lượng hiệu quả mà nền kinh tế đang đạt được.
B. Một mức sản lượng không thể đạt tới với công nghệ hiện tại.
C. Sự phân bổ nguồn lực một cách tối ưu và không có lãng phí.
D. Sự kém hiệu quả, có thể do sử dụng lãng phí nguồn lực.
Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, cơ chế nào đóng vai trò là tín hiệu chính để dẫn dắt sự phân bổ các nguồn lực khan hiếm?
A. Hệ thống giá cả hình thành từ cung cầu.
B. Hiện tượng dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
C. Các kế hoạch và chính sách can thiệp của nhà nước.
D. Tổng sản lượng và quy mô của các ngành kinh tế.
Câu 8. Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nếu một nhà sản xuất nhỏ quyết định rời khỏi ngành, tác động đến giá thị trường sẽ như thế nào?
A. Thị trường sẽ không còn tồn tại do thiếu nhà cung cấp.
B. Giá sản phẩm trên thị trường gần như không đổi.
C. Giá cả của sản phẩm trên thị trường sẽ giảm xuống.
D. Giá cả của sản phẩm trên thị trường sẽ tăng lên.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây thể hiện chính xác nhất về lợi ích của thương mại quốc tế?
A. Thương mại luôn làm cho mọi cá nhân trong mỗi quốc gia đều được hưởng lợi.
B. Thương mại cho phép tiêu dùng vượt giới hạn sản xuất quốc gia.
C. Thương mại chỉ có lợi cho quốc gia có chi phí sản xuất tuyệt đối thấp hơn.
D. Thương mại chỉ giúp người tiêu dùng có thêm lựa chọn nhưng không tăng phúc lợi ròng.
Câu 10. Cung của một mặt hàng hoặc dịch vụ trên thị trường được xác định bởi những ai?
A. Những người có khả năng và sẵn sàng cung ứng sản phẩm đó.
B. Tất cả những người có nhu cầu mua sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị trường.
C. Chính phủ thông qua các quy định về tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm.
D. Sự tương tác và thỏa thuận giữa tất cả người mua và người bán dịch vụ đó.
Câu 11. Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu vấn đề gì?
A. Các yếu tố quyết định đến tổng sản phẩm quốc nội và tỷ lệ lạm phát.
B. Các chính sách của chính phủ nhằm ổn định nền kinh tế vĩ mô.
C. Sự tương tác giữa các nền kinh tế trên phạm vi toàn cầu.
D. Hành vi của hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường.
Câu 12. Khái niệm kinh tế nào KHÔNG thể được minh họa một cách trực tiếp bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)?
A. Sự tương tác giữa cung và cầu.
B. Ý tưởng về sự khan hiếm nguồn lực so với nhu cầu.
C. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng trong sản xuất.
D. Khái niệm về hiệu quả sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
Câu 13. Tiếp nối dữ liệu từ câu 10 (thị trường bánh mì), giả sử do chi phí sản xuất tăng, hàm cung mới của thị trường là P = 0.5Qs + 20. Lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
A. 104
B. 96
C. 100
D. 112
Câu 14. Việc giá của một sản phẩm giảm xuống sẽ gây ra tác động trực tiếp nào sau đây?
A. Làm tăng nguồn cung của sản phẩm đó trên thị trường.
B. Khiến đường cung của sản phẩm đó dịch chuyển sang trái.
C. Tạo động lực cho nhà sản xuất tăng sản lượng để tránh sụt giảm lợi nhuận.
D. Làm tăng lượng cầu, thể hiện qua trượt dọc đường cầu.
Câu 15. Luận điểm nào sau đây là một tuyên bố thuộc về kinh tế học chuẩn tắc?
A. Thế giới nên giảm phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch.
B. Giá dầu thế giới tăng mạnh trong giai đoạn 2007–2008.
C. Chính sách trợ giá nông sản có thể dẫn đến sản xuất dư thừa.
D. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn.
Câu 16. Trong mô hình nền kinh tế thị trường, ba vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết chủ yếu thông qua cơ chế nào?
A. Sự can thiệp và hoạch định chi tiết của cơ quan chính phủ.
B. Các quyết định độc lập của các doanh nghiệp lớn.
C. Sự kết hợp giữa kế hoạch của chính phủ và tín hiệu thị trường.
D. Tương tác giữa người mua và người bán trên thị trường.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung của phân bón sang phải?
A. Giá của các loại phân bón khác trên thị trường tăng cao.
B. Một chiến dịch quảng cáo về tác dụng của phân bón.
C. Giá khí tự nhiên (đầu vào) giảm mạnh.
D. Chính phủ tăng thuế đối với hoạt động sản xuất phân bón.
Câu 18. “Mọi thứ khác không đổi, khi giá sản phẩm tăng, lượng cầu giảm và khi giá giảm, lượng cầu tăng”. Mối quan hệ này được gọi là gì?
A. Định nghĩa về hàng hóa cấp thấp trong kinh tế học.
B. Mối quan hệ tương tác giữa cung và cầu trên thị trường.
C. Mô tả về điểm cân bằng cung – cầu trên đồ thị.
D. Quy luật cầu (Law of Demand).
Câu 19. Trong một mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa tập trung), các quyết định kinh tế cơ bản được đưa ra bởi ai?
A. Chính phủ trung ương thông qua kế hoạch chi tiết.
B. Các doanh nghiệp và hộ gia đình một cách độc lập.
C. Cả chính phủ và thị trường cùng tham gia giải quyết.
D. Thị trường thông qua cơ chế giá cả và quy luật cung cầu.
Câu 20. Sự đánh đổi giữa hiệu quả (efficiency) và bình đẳng (equity) được mô tả chính xác nhất như thế nào?
A. Hiệu quả là tối đa hóa sự thỏa mãn, còn bình đẳng là tối đa hóa của cải làm ra.
B. Cả hai khái niệm đều có thể đạt được đồng thời mà không có sự đánh đổi.
C. Bình đẳng liên quan đến tối đa hóa “chiếc bánh”, hiệu quả là phân chia.
D. Hiệu quả là quy mô bánh, bình đẳng là cách phân chia bánh.
Câu 21. Sự gia tăng trong cung của một mặt hàng được biểu diễn trên đồ thị như thế nào?
A. Sự trượt dọc lên trên và sang phải dọc theo đường cung.
B. Dịch chuyển toàn bộ đường cung sang phải.
C. Dịch chuyển toàn bộ đường cung sang bên trái.
D. Sự trượt dọc xuống dưới và sang trái dọc theo đường cung.
Câu 22. Một vật phẩm được coi là khan hiếm trong kinh tế học khi nào?
A. Nhu cầu vượt quá lượng sẵn có ở mức giá bằng không.
B. Chính phủ áp đặt hạn ngạch đối với việc sản xuất hàng hóa đó.
C. Sản lượng hàng hóa sản xuất ra ít hơn so với mong muốn của nhà sản xuất.
D. Chỉ những người có thu nhập cao nhất mới có thể mua được hàng hóa đó.
Câu 23. Sự vận động dọc theo đường cầu (khác với sự dịch chuyển của đường cầu) có thể được gây ra bởi sự thay đổi của yếu tố nào?
A. Kỳ vọng của người tiêu dùng về mức giá trong tương lai.
B. Giá của các hàng hóa thay thế hoặc hàng hóa bổ sung.
C. Giá của chính mặt hàng đang xét.
D. Thu nhập khả dụng của người tiêu dùng.
Câu 24. Cầu trên thị trường đối với một hàng hóa hoặc dịch vụ được hình thành bởi những ai?
A. Tất cả những người có nhu cầu đối với hàng hóa, dịch vụ đó.
B. Người có nhu cầu và khả năng chi trả.
C. Những người cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó trên thị trường.
D. Cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm quản lý thị trường đó.
Câu 25. Công cụ phân tích nào mô tả các sự kết hợp sản lượng tối đa của hai hàng hóa mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực sẵn có?
A. Đường đẳng lượng trong lý thuyết sản xuất.
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
C. Đường bàng quan trong lý thuyết tiêu dùng.
D. Đường tổng sản phẩm quốc nội (GNP).
Câu 26. Một phân tích chỉ ra rằng, khi giá một loại hàng hóa tăng 10%, lượng cầu của nó giảm 5%, với các điều kiện khác không đổi. Nhận định này thuộc lĩnh vực nào?
A. Kinh tế học vi mô, mang tính chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, mang tính chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vĩ mô, mang tính thực chứng.
D. Kinh tế học vi mô, mang tính thực chứng.
Câu 27. Ba vấn đề kinh tế cơ bản mà mọi hệ thống kinh tế phải đối mặt và giải quyết là gì?
A. Sản xuất cho ai? Tỷ lệ lạm phát bao nhiêu? Tăng trưởng thế nào?
B. Phân phối như thế nào? Tỷ lệ thất nghiệp ra sao? Sản xuất cái gì?
C. Sản xuất bằng phương pháp nào? Số lượng bao nhiêu? Khi nào sản xuất?
D. Sản xuất cái gì? Như thế nào? Cho ai?
Câu 28. Xét thị trường bánh mì với hàm cầu P = -2Qd + 280 và hàm cung P = 0.5Qs + 10. Mức giá cân bằng trên thị trường này là bao nhiêu?
A. 48
B. 75
C. 64
D. 85
Câu 29. Tiếp nối dữ liệu từ câu 28, giả sử do chi phí sản xuất tăng, hàm cung mới là P = 0.5Qs + 20. Giá cân bằng mới là bao nhiêu?
A. 72
B. 75
C. 80
D. 85
Câu 30. Khoa học kinh tế nghiên cứu điều gì là trọng tâm?
A. Cách thức chính phủ quản lý và điều hành các doanh nghiệp.
B. Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm.
C. Cách để các cá nhân trở nên giàu có trong nền kinh tế.
D. Các quy luật tự nhiên chi phối hoạt động sản xuất.