Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TDTU là bộ đề ôn tập thuộc học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học, được giảng dạy trong chương trình các ngành khoa học xã hội và kinh tế tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU). Đề đại học do ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân, giảng viên Khoa Lý luận chính trị – TDTU, biên soạn năm 2024, nhằm hỗ trợ sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ kiểm tra giữa kỳ. Nội dung câu hỏi bao quát các chủ đề trọng tâm như sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, các giai đoạn hình thành xã hội cộng sản chủ nghĩa, nguyên tắc phân phối trong CNXH và vai trò của nhà nước trong quá trình quá độ lên CNXH.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TDTU được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án và giải thích kèm theo. Giao diện dễ sử dụng, hệ thống đề được sắp xếp theo chương giúp người học thuận tiện luyện tập. Ngoài ra, sinh viên có thể lưu lại đề yêu thích, theo dõi tiến trình ôn luyện và cải thiện kết quả qua từng lần làm bài. Đây là công cụ hữu ích để đánh giá mức độ hiểu biết và chuẩn bị kiến thức vững vàng trước kỳ thi chính thức.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TDTU
Câu 1. Phát kiến vĩ đại nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp luận giải về phương diện kinh tế cho sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội?
A. Phép biện chứng duy vật.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
D. Học thuyết về giá trị thặng dư.
Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, đâu là nhân tố chủ quan có vai trò quyết định nhất để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình?
A. Sự liên minh chặt chẽ giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân.
B. Sự khủng hoảng toàn diện của chủ nghĩa tư bản thế giới.
C. Sự ra đời và lãnh đạo của một Đảng Cộng sản chân chính.
D. Sự ủng hộ của các phong trào hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Câu 3. Đặc trưng cơ bản về phương diện chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự tồn tại của một nhà nước pháp quyền hoàn bị, không còn tính giai cấp.
B. Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra gay gắt trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Sự ổn định tuyệt đối về chính trị, không còn các mâu thuẫn xã hội.
D. Giai cấp công nhân đã hoàn thành việc xây dựng một xã hội thuần nhất.
Câu 4. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện tập trung và cốt lõi nhất ở điểm nào?
A. Quyền lực nhà nước thuộc về thiểu số những người ưu tú trong xã hội.
B. Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân thực thi và vì lợi ích của nhân dân.
C. Mọi quyền lực đều tập trung tuyệt đối vào cơ quan hành pháp trung ương.
D. Thực hiện cơ chế tam quyền phân lập một cách triệt để và cứng nhắc.
Câu 5. Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, tổ chức nào đóng vai trò là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân?
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam và các đảng phái chính trị đối lập.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội.
D. Hội đồng nhân dân các cấp do nhân dân trực tiếp bầu ra.
Câu 6. Nội dung cốt lõi của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Liên minh về kinh tế nhằm tạo ra động lực phát triển đất nước.
B. Liên minh về văn hóa nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Liên minh về chính trị nhằm giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Liên minh về an ninh nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Nguyên tắc cơ bản nhất trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số, làm hạt nhân để đoàn kết.
B. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
D. Phân chia khu vực phát triển riêng biệt cho mỗi dân tộc.
Câu 8. Theo quan điểm Mác-Lênin, tôn giáo sẽ tự động tiêu vong khi nào?
A. Khi nhà nước xã hội chủ nghĩa sử dụng các biện pháp hành chính để cấm đoán.
B. Khi các cuộc chiến tranh về tôn giáo trên thế giới hoàn toàn chấm dứt.
C. Khi trình độ khoa học kỹ thuật của nhân loại đạt tới một đỉnh cao mới.
D. Khi nguồn gốc kinh tế, xã hội và nhận thức của nó bị xóa bỏ triệt để.
Câu 9. Trong các chức năng cơ bản của gia đình, chức năng nào được xem là có ý nghĩa duy trì nòi giống và cung cấp nguồn nhân lực cho xã hội?
A. Chức năng giáo dục (xã hội hóa).
B. Chức năng tái sản xuất ra con người.
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm-sinh lý, tình cảm.
Câu 10. Quan điểm “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” ở Việt Nam cần được hiểu đúng là:
A. Bỏ qua hoàn toàn sự tồn tại của kinh tế tư nhân và kinh tế thị trường.
B. Bỏ qua việc tiếp thu những thành tựu khoa học mà chủ nghĩa tư bản tạo ra.
C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
D. Bỏ qua giai đoạn phát triển lực lượng sản xuất và công nghiệp hóa đất nước.
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa quyết định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Địa vị chính trị – xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản.
B. Yêu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội hóa.
C. Sự giác ngộ và tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân.
D. Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 12. So với các nền dân chủ trước đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt căn bản là:
A. Là nền dân chủ phi giai cấp, phục vụ lợi ích của tất cả mọi người.
B. Là nền dân chủ thuần túy, chỉ tồn tại trong lĩnh vực chính trị.
C. Là nền dân chủ được thực thi trên tất cả các lĩnh vực của đời sống.
D. Là nền dân chủ chỉ dành riêng cho giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 13. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay, giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò chủ đạo, lãnh đạo khối liên minh?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Đội ngũ trí thức.
D. Đội ngũ doanh nhân.
Câu 14. Việc tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam hiện nay KHÔNG bao hàm nội dung nào?
A. Cho phép mọi công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
B. Nhà nước đảm bảo các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Chấp nhận các hoạt động lợi dụng tôn giáo để chia rẽ đoàn kết dân tộc.
D. Tôn trọng quyền của các tổ chức tôn giáo hoạt động theo hiến chương, điều lệ.
Câu 15. Chức năng đặc thù nào của gia đình không một cộng đồng nào khác có thể thay thế được?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng tái sản xuất ra con người.
C. Chức năng giáo dục.
D. Chức năng văn hóa.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội?
A. Nền sản xuất nhỏ với công cụ lao động thủ công, thô sơ.
B. Nền đại công nghiệp hiện đại, có trình độ xã hội hóa cao.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Nền kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 17. Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp trí thức.
Câu 18. Việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay phải gắn liền với quá trình nào?
A. Cuộc đấu tranh giai cấp trong phạm vi cả nước.
B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Cuộc cách mạng trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa.
D. Tất cả các quá trình trên.
Câu 19. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của gia đình Việt Nam hiện đại?
A. Quy mô gia đình ngày càng được thu nhỏ, trở nên phổ biến hơn.
B. Các giá trị truyền thống tốt đẹp vẫn được duy trì và phát huy.
C. Chức năng kinh tế của gia đình ngày càng suy giảm và mất đi.
D. Sự bình đẳng giới trong gia đình ngày càng được đề cao hơn.
Câu 20. Theo Lênin, hình thức quá độ phổ biến từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Quá độ trực tiếp.
B. Quá độ gián tiếp.
C. Quá độ nhảy vọt.
D. Quá độ tuần tự.
Câu 21. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Các quy luật kinh tế của sự hình thành, phát triển và suy tàn của CNTB.
B. Các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
C. Các quy luật, tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình xây dựng CNXH.
D. Các quy luật vận động của vật chất và các hình thức tồn tại của nó.
Câu 22. Mối quan hệ giữa dân chủ và pháp luật trong nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
A. Dân chủ là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Pháp luật là công cụ để hạn chế và thu hẹp quyền dân chủ.
C. Dân chủ và pháp luật là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan.
D. Dân chủ chỉ dành cho nhân dân, pháp luật chỉ dùng để trấn áp.
Câu 23. “Tôn giáo là sự thở than của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của một thế giới không có trái tim…”. Luận điểm này của ai?
A. V.I. Lênin.
B. Ph. Ăngghen.
C. C. Mác.
D. G. Hegel.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là cơ sở để xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc trong chủ nghĩa xã hội?
A. Tình yêu chân chính, tự nguyện và bình đẳng.
B. Sự sắp đặt của cha mẹ và các quan hệ dòng tộc.
C. Sự phụ thuộc về kinh tế của người phụ nữ vào người đàn ông.
D. Việc duy trì các tư tưởng gia trưởng và trọng nam khinh nữ.
Câu 25. Mục tiêu cuối cùng mà sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hướng tới là gì?
A. Giành lấy quyền lực nhà nước và thiết lập nền chuyên chính vô sản.
B. Xây dựng lực lượng sản xuất hiện đại vượt qua chủ nghĩa tư bản.
C. Giải phóng con người, giải phóng xã hội một cách triệt để, toàn diện.
D. Xác lập hệ tư tưởng của giai cấp công nhân trong toàn xã hội.
Câu 26. Nguyên tắc phân phối chủ đạo trong giai đoạn chủ nghĩa xã hội (giai đoạn thấp) là gì?
A. Phân phối theo nhu cầu.
B. Phân phối theo lao động.
C. Phân phối bình quân.
D. Phân phối theo phúc lợi.
Câu 27. Hình thức tổ chức nào là biểu hiện tập trung của dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp.
B. Các câu lạc bộ, hiệp hội.
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Các tổ chức tôn giáo.
Câu 28. Xu hướng biến đổi cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc và không thể kiểm soát.
B. Sự xích lại gần nhau, tăng cường đoàn kết và hợp tác giữa các giai cấp.
C. Sự gia tăng mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội.
D. Sự ổn định tuyệt đối, không có bất kỳ sự thay đổi nào về cơ cấu.
Câu 29. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về tôn giáo trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Tôn giáo là vấn đề nhạy cảm nên cần hạn chế và tiến tới xóa bỏ.
B. Tôn giáo là một nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
C. Tôn giáo hoàn toàn là tiêu cực, là tàn dư của xã hội cũ cần loại bỏ.
D. Tôn giáo là công cụ chính trị của các thế lực thù địch chống phá.
Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa xã hội khoa học đã từ lý luận trở thành hiện thực?
A. Công xã Paris năm 1871.
B. Sự ra đời của tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” năm 1848.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công năm 1917.
D. Sự thành lập Quốc tế thứ nhất năm 1864.