Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UTT là bộ đề ôn tập được xây dựng dành cho sinh viên các ngành Kỹ thuật, Quản lý và Kinh tế tại Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT). Bộ tài liệu đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mai Hương, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – UTT, vào năm 2024 nhằm hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức lý luận Mác – Lênin và chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ. Các nội dung trọng tâm bao gồm: bản chất và đặc điểm của chủ nghĩa xã hội, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, các giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa, và định hướng xây dựng CNXH tại Việt Nam.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UTT được trình bày dưới hình thức trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi đều có đáp án và phần giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu và vận dụng hiệu quả. Giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi được phân chia theo chương trình học giúp sinh viên luyện tập một cách khoa học. Tính năng lưu đề yêu thích và biểu đồ thống kê tiến độ học tập hỗ trợ người học UTT đánh giá được năng lực cá nhân và cải thiện điểm số một cách tối ưu trước kỳ thi giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UTT
Câu 1. Tiền đề kinh tế – xã hội nào của thế kỷ XIX đã tạo ra giai cấp công nhân và làm nảy sinh mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản, dẫn đến sự ra đời của CNXH khoa học?
A. Sự phát triển của thương nghiệp và các công trường thủ công.
B. Cuộc cách mạng nông nghiệp và sự ra đời của tầng lớp địa chủ mới.
C. Sự phát triển của nền đại công nghiệp và hệ thống giao thông vận tải.
D. Các cuộc phát kiến địa lý và sự hình thành thị trường thế giới.
Câu 2. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, đặc điểm nào của giai cấp công nhân khiến họ trở thành lực lượng lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Là giai cấp có số lượng đông đảo và tập trung ở các đô thị công nghiệp.
B. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, có tính xã hội hóa cao.
C. Là giai cấp phải chịu sự áp bức, bóc lột nặng nề nhất trong xã hội tư bản.
D. Là giai cấp có khả năng đoàn kết quốc tế một cách tự phát và nhanh chóng.
Câu 3. Một trong những nhiệm vụ trung tâm của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc phát triển các ngành nông nghiệp công nghệ cao.
B. Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ, thương mại và du lịch.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong đó phát triển hạ tầng là một khâu đột phá.
D. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hạn chế sự phát triển của công nghiệp.
Câu 4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam sử dụng công cụ nào để định hướng và điều tiết sự phát triển của hạ tầng giao thông vận tải?
A. Chỉ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư trực tiếp.
B. Bằng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và hệ thống pháp luật, chính sách.
C. Giao hoàn toàn cho khu vực kinh tế tư nhân tự do đầu tư và khai thác.
D. Chỉ dựa vào nguồn vốn vay ODA từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Câu 5. Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại, kết nối các vùng miền có ý nghĩa như thế nào đối với khối liên minh công-nông-trí thức?
A. Làm gia tăng sự cách biệt về trình độ phát triển giữa các giai cấp, tầng lớp.
B. Tạo điều kiện vật chất để tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa, củng cố liên minh.
C. Chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp công nhân ở các trung tâm công nghiệp.
D. Dẫn đến sự suy yếu vai trò của giai cấp nông dân trong nền kinh tế.
Câu 6. Việc giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay gắn liền với việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích gì?
A. Tạo sự phát triển đồng đều, thu hẹp khoảng cách và củng cố khối đại đoàn kết.
B. Để khai thác tài nguyên khoáng sản một cách triệt để ở các vùng này.
C. Chỉ nhằm mục đích đảm bảo an ninh, quốc phòng ở các khu vực biên giới.
D. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số di cư đến các vùng phát triển hơn.
Câu 7. Phát triển hệ thống giao thông công cộng ở các đô thị lớn thể hiện nội dung nào của chính sách xã hội theo định hướng XHCN?
A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bất chấp các vấn đề xã hội.
B. Đảm bảo quyền tiếp cận dịch vụ cơ bản, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
C. Hạn chế quyền sở hữu và sử dụng phương tiện giao thông cá nhân của người dân.
D. Chỉ nhằm mục đích giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông một cách đơn thuần.
Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường, gia đình công nhân ở các khu công nghiệp, đô thị có sự biến đổi như thế nào về chức năng kinh tế?
A. Chức năng kinh tế hoàn toàn biến mất, chỉ còn chức năng tiêu dùng.
B. Gia đình trở thành một đơn vị sản xuất tự cung tự cấp như truyền thống.
C. Thu nhập của gia đình chủ yếu từ tiền lương, tiền công và các dịch vụ xã hội.
D. Gia đình không còn vai trò gì trong việc tổ chức đời sống vật chất.
Câu 9. Sự ra đời của các loại hình vận tải mới dựa trên nền tảng công nghệ số (logistics 4.0, xe công nghệ) phản ánh xu hướng nào của giai cấp công nhân hiện đại?
A. Xu hướng giảm sút về số lượng và vai trò trong xã hội.
B. Xu hướng “trí tuệ hóa”, đòi hỏi kỹ năng và trình độ công nghệ cao.
C. Xu hướng quay trở lại với các phương thức lao động giản đơn.
D. Xu hướng đối kháng gay gắt hơn với các chủ doanh nghiệp công nghệ.
Câu 10. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người. Việc xây dựng hạ tầng giao thông an toàn, hiện đại góp phần thực hiện mục tiêu đó ở khía cạnh nào?
A. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho con người.
B. Chỉ giúp con người tiết kiệm được chi phí vận tải hàng hóa.
C. Làm cho nhà nước thu được nhiều ngân sách hơn từ các loại thuế, phí.
D. Chỉ nhằm mục đích phô trương sức mạnh kinh tế của quốc gia.
Câu 11. Về phương diện kinh tế, dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong lĩnh vực giao thông vận tải thông qua việc:
A. Nhà nước độc quyền hoàn toàn trong việc đầu tư, xây dựng và khai thác hạ tầng.
B. Mọi người dân đều có quyền tự ý xây dựng các công trình giao thông.
C. Miễn toàn bộ các loại phí, lệ phí liên quan đến giao thông cho người dân.
D. Khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển hạ tầng theo quy định pháp luật.
Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư sản trong việc xây dựng hạ tầng là gì?
A. Nhà nước tư sản không đầu tư vào các công trình hạ tầng công cộng.
B. Nhà nước XHCN hướng tới mục tiêu phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội.
C. Nhà nước XHCN chỉ sử dụng lao động cưỡng bức để xây dựng hạ tầng.
D. Nhà nước tư sản xây dựng hạ tầng hiện đại và chất lượng hơn.
Câu 13. Trong thời kỳ quá độ, việc tồn tại các dự án BOT (Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao) trong lĩnh vực giao thông phản ánh điều gì?
A. Sự yếu kém và thất bại của thành phần kinh tế nhà nước.
B. Sự vận dụng linh hoạt cơ chế thị trường để huy động nguồn lực xã hội.
C. Sự từ bỏ vai trò quản lý của nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng.
D. Sự đối đầu không khoan nhượng giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.
Câu 14. Việc giải quyết vấn đề nhà ở, phúc lợi xã hội cho công nhân ngành giao thông vận tải, xây dựng cầu đường là biểu hiện của chính sách nào?
A. Chính sách xã hội.
B. Chính sách kinh tế.
C. Chính sách đối ngoại.
D. Chính sách văn hóa.
Câu 15. Theo quan điểm Mác-Lênin, tôn giáo sẽ mất dần ảnh hưởng khi:
A. Con người có thể giải thích và làm chủ được các quy luật của tự nhiên, xã hội.
B. Nhà nước sử dụng pháp luật để nghiêm cấm mọi hoạt động tôn giáo.
C. Khoa học kỹ thuật phát triển đến mức có thể giải quyết mọi vấn đề.
D. Các cuộc chiến tranh tôn giáo trên thế giới chấm dứt hoàn toàn.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính trị-xã hội của giai cấp công nhân?
A. Có tinh thần cách mạng triệt để.
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật.
C. Có bản chất quốc tế.
D. Có lợi ích cơ bản đối kháng với giai cấp nông dân.
Câu 17. Nguyên tắc phân phối theo lao động trong CNXH có ý nghĩa gì đối với công nhân, kỹ sư ngành giao thông?
A. Tạo ra sự cào bằng thu nhập, không phân biệt trình độ và mức độ cống hiến.
B. Khiến cho người lao động không muốn làm việc trong các dự án khó khăn, phức tạp.
C. Chỉ áp dụng cho khối văn phòng, không áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất.
D. Khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề, tăng năng suất và chất lượng công việc.
Câu 18. Việc quy hoạch và phát triển các đô thị thông minh, giao thông thông minh ở Việt Nam là sự vận dụng sáng tạo lý luận nào?
A. Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Lý luận về xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. Lý luận về đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ.
D. Lý luận về sự tiêu vong của nhà nước trong chủ nghĩa cộng sản.
Câu 19. Vai trò của đội ngũ trí thức (kỹ sư, chuyên gia quy hoạch) trong việc phát triển ngành GTVT thể hiện điều gì?
A. Sự cần thiết của liên minh công-nông-trí thức trong sự nghiệp CNH, HĐH.
B. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của tầng lớp trí thức đối với xã hội.
C. Sự tách biệt giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội hiện đại.
D. Sự không cần thiết của giai cấp công nhân trong các ngành công nghệ cao.
Câu 20. Cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam biến đổi theo hướng nào dưới tác động của quá trình đô thị hóa và phát triển các khu công nghiệp?
A. Giữ nguyên ổn định, không có sự thay đổi về số lượng và chất lượng các giai cấp.
B. Giai cấp công nhân, đội ngũ trí thức và doanh nhân có xu hướng tăng lên.
C. Giai cấp nông dân ngày càng tăng nhanh về số lượng và tỷ trọng.
D. Mọi giai cấp, tầng lớp đều có xu hướng giảm về số lượng.
Câu 21. Để xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh, trong lĩnh vực GTVT cần tập trung vào việc gì?
A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về giao thông, đầu tư, xây dựng một cách đồng bộ.
B. Tăng cường các biện pháp xử phạt hành chính một cách tùy tiện.
C. Giao quyền quyết định các dự án lớn cho chính quyền địa phương.
D. Giảm bớt sự giám sát của người dân và các tổ chức xã hội đối với các dự án.
Câu 22. Trong hệ thống chính trị, tổ chức nào đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, người lao động ngành GTVT?
A. Bộ Giao thông Vận tải.
B. Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.
C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Công đoàn ngành GTVT.
D. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
Câu 23. Việc phát triển các tuyến đường ven biển, đường tuần tra biên giới có ý nghĩa gì ngoài kinh tế?
A. Chỉ phục vụ cho mục đích phát triển du lịch biển.
B. Góp phần củng cố quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. Gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái ven biển.
D. Chỉ nhằm mục đích tạo việc làm cho lao động địa phương.
Câu 24. Luận điểm nào KHÔNG đúng khi nói về gia đình Việt Nam trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Quy mô gia đình có xu hướng thu nhỏ (gia đình hạt nhân).
B. Chức năng kinh tế của gia đình hoàn toàn mất đi.
C. Có sự bình đẳng hơn giữa các thành viên trong gia đình.
D. Phải đối mặt với nhiều thách thức mới về lối sống, giá trị.
Câu 25. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả của sự kế thừa trực tiếp giá trị nào của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Tư tưởng về một xã hội bình đẳng, nhân đạo và phê phán chủ nghĩa tư bản.
B. Học thuyết về đấu tranh giai cấp và cách mạng vô sản.
C. Phương pháp luận duy vật biện chứng trong việc phân tích xã hội.
D. Lý luận về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Câu 26. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất khác với nền dân chủ tư sản ở chỗ:
A. Là nền dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
B. Có hệ thống bầu cử và nghị viện phức tạp hơn.
C. Không cần đến hệ thống pháp luật để điều chỉnh xã hội.
D. Chỉ tồn tại trong lĩnh vực chính trị, không có trong kinh tế.
Câu 27. Quan điểm “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” ở Việt Nam có nghĩa là gì trong lĩnh vực công nghệ?
A. Bỏ qua việc tiếp thu các thành tựu khoa học – công nghệ mà nhân loại tạo ra.
B. Tiếp thu, kế thừa có chọn lọc các thành tựu công nghệ để phát triển nhanh, bền vững.
C. Chỉ sử dụng các công nghệ do các nước xã hội chủ nghĩa phát minh ra.
D. Từ chối mọi hình thức chuyển giao công nghệ từ các nước tư bản.
Câu 28. Việc xây dựng “văn hóa giao thông” là một nội dung của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực tư tưởng.
B. Lĩnh vực giáo dục.
C. Lĩnh vực đạo đức, lối sống.
D. Lĩnh vực pháp luật.
Câu 29. Trong thời kỳ quá độ, sự tồn tại của các trạm thu phí giao thông thể hiện nguyên tắc kinh tế nào?
A. Nguyên tắc phân phối bình quân cho mọi người.
B. Nguyên tắc thị trường, lấy thu để bù chi và tái đầu tư.
C. Nguyên tắc kế hoạch hóa tập trung của nhà nước.
D. Nguyên tắc phân phối theo nhu cầu của người dân.
Câu 30. Mục tiêu cuối cùng của việc tự động hóa, robot hóa trong các lĩnh vực như sản xuất ô tô, điều hành giao thông là gì?
A. Để thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.
B. Để tăng lợi nhuận tối đa cho các chủ doanh nghiệp tư bản.
C. Để giải phóng con người khỏi lao động nặng nhọc, nguy hiểm.
D. Để tạo ra nhiều thách thức hơn về vấn đề thất nghiệp.