Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUST là bộ đề ôn tập được biên soạn dành cho sinh viên các ngành Kỹ thuật, Công nghệ và Kinh tế tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST). Tài liệu đại học do ThS. Nguyễn Thị Mai Lan, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – HUST, biên soạn năm 2024 nhằm hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa kiến thức lý luận trước kỳ thi giữa kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung đề thi bao gồm các phần trọng tâm như: bản chất và đặc điểm của CNXH, vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, nguyên lý phân phối trong CNXH và con đường xây dựng xã hội cộng sản tại Việt Nam.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUST được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, đi kèm đáp án và giải thích chi tiết từng câu hỏi giúp sinh viên nắm chắc lý thuyết và luyện tập hiệu quả. Giao diện thân thiện, các đề thi được phân chia theo từng chương học giúp người học dễ dàng ôn tập, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ thống kê. Đây là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên HUST tự tin bước vào kỳ thi giữa kỳ với nền tảng kiến thức vững chắc.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUST
Câu 1. Phát kiến nào trong khoa học tự nhiên thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở khoa học để C.Mác và Ph.Ăngghen luận chứng cho thế giới quan duy vật biện chứng?
A. Thuyết tương đối của Einstein và các định luật về chuyển động.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa.
C. Sự phát minh ra máy hơi nước và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
D. Các định lý hình học của Euclid và các nguyên lý cơ học của Newton.
Câu 2. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, cơ sở khách quan sâu xa nhất quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Do là giai cấp có số lượng đông đảo và ngày càng tăng lên trong xã hội tư bản.
B. Do là giai cấp có đời sống nghèo khổ, bị áp bức nặng nề nhất trong xã hội.
C. Do địa vị của họ trong hệ thống quan hệ sản xuất, đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
D. Do được trang bị lý luận cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam nhằm tạo dựng nền tảng vật chất cho xã hội mới là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc phát triển các ngành dịch vụ, tài chính, ngân hàng.
B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, thủ công mỹ nghệ.
C. Hoàn thành việc tập thể hóa toàn bộ nền nông nghiệp.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 4. Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò chủ thể của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất được thể hiện nổi bật nhất ở đâu?
A. Trong việc thực hiện các công đoạn lao động chân tay, lặp đi lặp lại.
B. Trong việc làm chủ, vận hành, sáng tạo và cải tiến các hệ thống sản xuất thông minh.
C. Trong việc đấu tranh đòi tăng lương và giảm giờ làm một cách đơn thuần.
D. Trong việc sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu của doanh nghiệp.
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa thực hiện chức năng quản lý kinh tế – xã hội chủ yếu thông qua công cụ nào?
A. Các mệnh lệnh hành chính trực tiếp, mang tính áp đặt đối với doanh nghiệp.
B. Hệ thống pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các chính sách điều tiết vĩ mô.
C. Việc quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp tư nhân trong nền kinh tế.
D. Sự kêu gọi, vận động mang tính đạo đức đối với các chủ thể kinh tế.
Câu 6. Nền tảng vật chất – kỹ thuật của khối liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức trong giai đoạn hiện nay là:
A. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
B. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa vững mạnh, ổn định.
D. Truyền thống đoàn kết lâu đời của dân tộc Việt Nam.
Câu 7. Việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo?
A. Gây ra nhiều rào cản, thủ tục hành chính phiền hà cho các hoạt động nghiên cứu.
B. Tạo ra hành lang pháp lý minh bạch để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và khuyến khích đầu tư.
C. Trao cho nhà nước quyền sở hữu toàn bộ các phát minh, sáng chế của cá nhân.
D. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi vi phạm công nghệ.
Câu 8. Theo quan điểm Mác-Lênin, tôn giáo sẽ mất dần vai trò trong đời sống xã hội khi:
A. Khoa học-công nghệ phát triển, giúp con người giải thích và làm chủ được thế giới.
B. Nhà nước ban hành các luật lệ nghiêm cấm mọi hình thức sinh hoạt tôn giáo.
C. Tất cả các quốc gia trên thế giới đều đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Các cuộc đối thoại liên tôn giáo đi đến sự thống nhất về mặt giáo lý.
Câu 9. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến chức năng giáo dục của gia đình là gì?
A. Làm suy giảm hoàn toàn vai trò giáo dục của gia đình, phó mặc cho nhà trường.
B. Đòi hỏi cha mẹ phải cập nhật kiến thức, định hướng cho con cái về khoa học-công nghệ.
C. Khiến cho việc giáo dục trong gia đình trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.
D. Chỉ tập trung vào việc giáo dục các giá trị đạo đức truyền thống, bỏ qua kiến thức hiện đại.
Câu 10. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người. Việc tự động hóa sản xuất góp phần thực hiện mục tiêu đó ở khía cạnh:
A. Giải phóng con người khỏi lao động thể lực nặng nhọc, nguy hiểm.
B. Làm cho con người trở nên hoàn toàn lệ thuộc vào máy móc, công nghệ.
C. Thay thế hoàn toàn lao động của con người, gây ra thất nghiệp hàng loạt.
D. Tăng cường khả năng kiểm soát của chủ doanh nghiệp đối với người lao động.
Câu 11. Về phương diện kinh tế, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khuyến khích điều gì?
A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước mới được phép đổi mới, sáng tạo công nghệ.
B. Mọi chủ thể kinh tế được tự do sáng tạo, ứng dụng khoa học-công nghệ theo pháp luật.
C. Hạn chế quyền sở hữu trí tuệ để mọi người có thể sử dụng miễn phí các phát minh.
D. Nhà nước quyết định toàn bộ các phương án kỹ thuật cho từng doanh nghiệp.
Câu 12. Sự khác biệt về mục đích ứng dụng công nghệ giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội là:
A. CNTB ứng dụng công nghệ hiện đại hơn, CNXH ứng dụng công nghệ lạc hậu hơn.
B. Trong CNTB, công nghệ chủ yếu phục vụ tối đa hóa lợi nhuận; trong CNXH, hướng tới phục vụ con người.
C. CNXH từ chối ứng dụng các công nghệ có nguồn gốc từ các nước tư bản.
D. CNTB ứng dụng công nghệ trong mọi lĩnh vực, CNXH chỉ ứng dụng trong quân sự.
Câu 13. Việc Việt Nam đặt mục tiêu phát triển kinh tế số, xã hội số là sự vận dụng sáng tạo lý luận nào?
A. Lý luận về đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ.
B. Lý luận về sự tiêu vong của nhà nước trong chủ nghĩa cộng sản.
C. Lý luận về chuyên chính vô sản và bạo lực cách mạng.
D. Lý luận về xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Chính sách dân tộc của Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH tập trung vào việc:
A. Đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là cán bộ khoa học-kỹ thuật người dân tộc thiểu số.
B. Giữ gìn nguyên vẹn phương thức sản xuất lạc hậu để bảo tồn bản sắc.
C. Di dời toàn bộ đồng bào dân tộc thiểu số về các vùng đồng bằng.
D. Hạn chế việc đưa công nghệ và Internet vào vùng sâu, vùng xa.
Câu 15. Để gia đình trở thành một “pháo đài” vững chắc trong xã hội công nghiệp, yếu tố nào cần được củng cố?
A. Quyền lực tuyệt đối của người đàn ông, người chủ gia đình.
B. Sự độc lập về kinh tế và bình đẳng giữa các thành viên.
C. Việc duy trì mô hình gia đình nhiều thế hệ sống chung một mái nhà.
D. Sự tách biệt hoàn toàn giữa gia đình và các hoạt động kinh tế-xã hội.
Câu 16. Chủ nghĩa xã hội khoa học trở thành hiện thực khi nào?
A. Khi C.Mác và Ph.Ăngghen viết xong tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
B. Khi giai cấp công nhân ở châu Âu vùng lên đấu tranh mạnh mẽ.
C. Khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công, nhà nước XHCN đầu tiên ra đời.
D. Khi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành sau năm 1945.
Câu 17. “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động” là nguyên tắc phân phối đòi hỏi điều gì từ hệ thống giáo dục-đào tạo?
A. Phải đào tạo ra nguồn nhân lực có năng lực, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của xã hội.
B. Phải đảm bảo mọi người sau khi tốt nghiệp đều có mức thu nhập như nhau.
C. Phải tập trung vào đào tạo lý thuyết, hạn chế đào tạo thực hành và kỹ năng.
D. Phải thực hiện chế độ giáo dục miễn phí cho tất cả mọi người.
Câu 18. Vai trò “kiến tạo phát triển” của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực khoa học – công nghệ được thể hiện ở:
A. Trực tiếp điều hành các hoạt động nghiên cứu của từng viện, trường.
B. Tạo dựng môi trường pháp lý, thể chế và chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo.
C. Chỉ cấp kinh phí cho các đề tài, dự án nghiên cứu của các cơ quan nhà nước.
D. Bảo hộ một cách tuyệt đối, không có cạnh tranh cho các sản phẩm công nghệ trong nước.
Câu 19. Việc xây dựng “Chính phủ điện tử”, “đô thị thông minh” ở Việt Nam là nhằm thực hiện mục tiêu nào của nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Xây dựng một bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của nhà nước đối với mọi mặt đời sống xã hội.
C. Chỉ nhằm mục đích tiết kiệm chi phí hành chính cho ngân sách nhà nước.
D. Phô trương sức mạnh công nghệ của Việt Nam với các nước trên thế giới.
Câu 20. Cơ cấu xã hội-giai cấp ở Việt Nam hiện nay biến đổi theo xu hướng:
A. Giai cấp nông dân ngày càng có vai trò quyết định trong nền kinh tế.
B. Sự xích lại gần nhau giữa công nhân, nông dân và trí thức do trình độ khoa học-kỹ thuật được nâng cao.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gay gắt và không thể kiểm soát được.
D. Đội ngũ trí thức có xu hướng tách rời khỏi các hoạt động sản xuất thực tiễn.
Câu 21. Để phát triển bền vững, chính sách xã hội phải giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và:
A. Duy trì sự ổn định chính trị.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. Củng cố sức mạnh quân sự.
D. Bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Câu 22. Sự khác biệt căn bản giữa công nhân trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và công nhân trong cuộc cách mạng 4.0 là gì?
A. Công nhân 4.0 chủ yếu là lao động trí óc, có kỹ năng và khả năng sáng tạo.
B. Công nhân thế kỷ XIX có mức sống và điều kiện làm việc tốt hơn.
C. Công nhân 4.0 không còn chịu sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
D. Công nhân thế kỷ XIX có vai trò chính trị quan trọng hơn trong xã hội.
Câu 23. Quan điểm “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” có nghĩa là Việt Nam có thể:
A. Đi thẳng lên CNXH mà không cần phát triển lực lượng sản xuất.
B. Tận dụng thành tựu công nghệ của thế giới để rút ngắn quá trình CNH, HĐH.
C. Từ chối mọi hình thức đầu tư và hợp tác với các nước tư bản.
D. Duy trì nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu để tránh các khuyết tật của CNTB.
Câu 24. Luận điểm “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” có ý nghĩa gì đối với giáo dục kỹ thuật?
A. Giáo dục phải hướng đến phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất của người học.
B. Giáo dục chỉ cần tập trung đào tạo những kỹ năng mà thị trường lao động đang cần.
C. Mọi người đều phải được đào tạo thành kỹ sư và chuyên gia công nghệ.
D. Chỉ những người có năng khiếu đặc biệt mới được tạo điều kiện để phát triển.
Câu 25. Trong thời kỳ quá độ, việc tồn tại các khu công nghệ cao, các “vườn ươm khởi nghiệp” do tư nhân đầu tư thể hiện điều gì?
A. Sự thất bại của nhà nước trong việc quản lý khoa học-công nghệ.
B. Xu hướng tư nhân hóa toàn bộ hệ thống giáo dục và nghiên cứu khoa học.
C. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa kinh tế tư nhân và kinh tế nhà nước.
D. Việc phát huy mọi nguồn lực xã hội để thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.
Câu 26. Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc cách mạng xã hội, bao gồm cả cách mạng khoa học-công nghệ là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất luôn vận động và quan hệ sản xuất tương đối tĩnh.
B. Mâu thuẫn giữa các quốc gia, dân tộc trong việc cạnh tranh ảnh hưởng.
C. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng, tôn giáo khác nhau trong xã hội.
D. Ý chí chủ quan và khát vọng của các nhà lãnh đạo và các nhà khoa học.
Câu 27. Dân chủ trong nghiên cứu khoa học được thể hiện ở:
A. Quyền tự do học thuật, tự do tranh luận, bảo vệ các quan điểm khoa học khác nhau.
B. Mọi ý kiến đều được coi là đúng và có giá trị như nhau, không cần kiểm chứng.
C. Chỉ có các nhà khoa học đầu ngành mới có quyền đưa ra các ý tưởng mới.
D. Kết quả nghiên cứu được quyết định bằng phương pháp bỏ phiếu đa số.
Câu 28. Việc xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời có ý nghĩa gì trong bối cảnh cách mạng 4.0?
A. Giúp người lao động liên tục cập nhật kiến thức, kỹ năng để không bị tụt hậu.
B. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
C. Chỉ cần thiết cho đội ngũ trí thức, không cần thiết cho công nhân, nông dân.
D. Gây ra áp lực và sự quá tải không cần thiết cho người lao động.
Câu 29. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải nắm vững công cụ lý luận nào?
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. Chủ nghĩa dân tộc.
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 30. Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH theo định hướng XHCN là:
A. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ thiếu hụt lao động giản đơn trong các ngành truyền thống.
C. Nguy cơ bị cô lập hoàn toàn về mặt kinh tế và công nghệ.
D. Nguy cơ không có thị trường để tiêu thụ các sản phẩm công nghệ cao.