Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VNUA là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên các ngành Nông nghiệp, Kinh tế và Quản lý tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Đề ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Phương Thảo, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – VNUA, vào năm 2024 nhằm hỗ trợ sinh viên ôn tập có hệ thống trước kỳ thi giữa kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung câu hỏi bao gồm các chủ đề quan trọng như: đặc điểm và bản chất của CNXH, vai trò của giai cấp công nhân trong lịch sử, các nguyên lý phân phối trong CNXH và con đường quá độ lên CNXH tại Việt Nam.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VNUA được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có đáp án rõ ràng kèm phần giải thích chi tiết giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và nâng cao khả năng ứng dụng. Giao diện dễ sử dụng, hệ thống câu hỏi được chia theo từng chương, cho phép sinh viên luyện tập hiệu quả và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ thống kê. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh viên VNUA trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VNUA
Câu 1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học gắn liền với sự phát triển của nền đại công nghiệp, điều này đã làm thay đổi căn bản địa vị của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu thương.
Câu 2. Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được thể hiện như thế nào?
A. Cung cấp máy móc, vật tư, công nghệ, tạo nền tảng công nghiệp cho nông nghiệp phát triển.
B. Trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp thay thế cho giai cấp nông dân.
C. Chỉ tập trung vào việc phát triển các khu công nghiệp ở thành thị, tách rời nông thôn.
D. Chuyển giao hoàn toàn vai trò lãnh đạo cho giai cấp nông dân trong lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 3. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam là sự vận dụng sáng tạo lý luận nào của chủ nghĩa Mác-Lênin?
A. Lý luận về đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.
B. Lý luận về sự tiêu vong của nhà nước trong xã hội cộng sản chủ nghĩa.
C. Lý luận về cách mạng vô sản ở các nước tư bản phát triển.
D. Lý luận về liên minh công-nông và xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật cho CNXH.
Câu 4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý lĩnh vực nông nghiệp chủ yếu bằng công cụ nào?
A. Các mệnh lệnh hành chính trực tiếp đến từng hộ nông dân.
B. Hệ thống pháp luật (Luật Đất đai, Luật Trồng trọt…), quy hoạch và chính sách hỗ trợ.
C. Việc quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất và tư liệu sản xuất của nông dân.
D. Giao hoàn toàn cho thị trường tự do điều tiết giá cả vật tư và nông sản.
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, sự hình thành các trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao thể hiện xu hướng nào của cơ cấu xã hội nông thôn?
A. Sự quay trở lại của tầng lớp địa chủ phong kiến như trước đây.
B. Sự phân hóa, hình thành đội ngũ những người sản xuất, kinh doanh giỏi.
C. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của giai cấp nông dân truyền thống.
D. Sự đồng nhất tuyệt đối về quy mô sản xuất và thu nhập của các hộ nông dân.
Câu 6. Nội dung cốt lõi của liên minh công-nông-trí thức trong việc phát triển nông nghiệp bền vững là gì?
A. Trí thức cung cấp khoa học-công nghệ, công nhân cung cấp máy móc, nông dân ứng dụng sản xuất.
B. Công nhân và nông dân cùng góp vốn để đội ngũ trí thức tiến hành nghiên cứu khoa học.
C. Chỉ có đội ngũ trí thức giữ vai trò quyết định, công nhân và nông dân chỉ là người làm thuê.
D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề chính trị ở nông thôn.
Câu 7. Chính sách giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số quản lý, bảo vệ và phát triển kinh tế thể hiện điều gì?
A. Sự kết hợp giữa chính sách dân tộc và chính sách phát triển kinh tế – xã hội bền vững.
B. Sự từ bỏ vai trò quản lý của nhà nước đối với tài nguyên rừng và đất đai.
C. Chỉ nhằm mục đích bảo tồn các phương thức canh tác truyền thống, lạc hậu.
D. Tạo ra sự phân chia, biệt lập về kinh tế giữa các cộng đồng dân tộc.
Câu 8. Trong đời sống tinh thần của người nông dân Việt Nam, bên cạnh tín ngưỡng, tôn giáo truyền thống, yếu tố nào ngày càng có vai trò quan trọng?
A. Tri thức khoa học, kỹ thuật và thông tin thị trường.
B. Các hình thức mê tín dị đoan du nhập từ bên ngoài.
C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố tự nhiên, may rủi.
D. Các nghi lễ nông nghiệp cổ xưa không còn phù hợp.
Câu 9. Quá trình đô thị hóa và di cư lao động từ nông thôn ra thành thị tác động đến gia đình nông thôn như thế nào?
A. Gây ra sự thay đổi về cấu trúc, chức năng và các mối quan hệ trong gia đình.
B. Làm cho gia đình nông thôn trở nên bền chặt và ổn định hơn trước đây.
C. Không có tác động đáng kể đến đời sống và văn hóa của gia đình nông thôn.
D. Khiến cho mọi gia đình nông thôn đều trở nên giàu có một cách nhanh chóng.
Câu 10. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người. Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp góp phần thực hiện mục tiêu đó ở khía cạnh nào?
A. Đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và sức khỏe cho con người.
B. Làm cho người nông dân hoàn toàn lệ thuộc vào các công ty cung cấp giống.
C. Gây ra các rủi ro không thể kiểm soát về an toàn sinh học và môi trường.
D. Chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận tối đa cho các doanh nghiệp nông nghiệp.
Câu 11. Về phương diện kinh tế, dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong lĩnh vực nông nghiệp thông qua:
A. Quyền của người nông dân được tự chủ sản xuất, kinh doanh và liên kết, hợp tác.
B. Việc nhà nước quyết định toàn bộ kế hoạch sản xuất cho từng hộ gia đình.
C. Việc xóa bỏ hoàn toàn kinh tế hộ gia đình để xây dựng các nông trường quốc doanh.
D. Quyền tự do sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật bị cấm.
Câu 12. Sự khác biệt về bản chất giữa hợp tác xã kiểu mới và hợp tác xã kiểu cũ là gì?
A. Hợp tác xã kiểu mới dựa trên sự tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của xã viên.
B. Hợp tác xã kiểu cũ có năng suất lao động và hiệu quả kinh tế cao hơn.
C. Hợp tác xã kiểu mới do nhà nước trực tiếp điều hành và quyết định mọi việc.
D. Hợp tác xã kiểu cũ cho phép xã viên có nhiều quyền tự do hơn trong sản xuất.
Câu 13. Trong thời kỳ quá độ, việc tồn tại kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại bên cạnh các hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp phản ánh điều gì?
A. Sự vận dụng quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ lực lượng sản xuất.
B. Sự thất bại của mô hình kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp.
C. Sự quay trở lại của phương thức sản xuất nhỏ, manh mún, tự cung tự cấp.
D. Sự đối đầu không thể dung hòa giữa kinh tế cá thể và kinh tế tập thể.
Câu 14. Việc nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ nông dân khi gặp thiên tai, dịch bệnh, được mùa mất giá thể hiện vai trò nào?
A. Vai trò “bà đỡ”, đảm bảo an sinh xã hội và sự phát triển bền vững của nông nghiệp.
B. Sự can thiệp hành chính, làm méo mó các quy luật của thị trường nông sản.
C. Sự bao cấp toàn diện, làm triệt tiêu tính chủ động, sáng tạo của người nông dân.
D. Chỉ là giải pháp tình thế, không có ý nghĩa chiến lược lâu dài.
Câu 15. Theo quan điểm Mác-Lênin, nguồn gốc của sự bóc lột trong xã hội có giai cấp là gì?
A. Do sự tồn tại của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Do bản chất con người là tham lam, ích kỷ.
C. Do sự khác biệt về năng lực và trình độ giữa người với người.
D. Do sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực, vùng miền.
Câu 16. Chủ nghĩa xã hội khoa học khác với chủ nghĩa xã hội không tưởng ở điểm căn bản nào?
A. Đưa ra những dự báo về một xã hội tương lai tốt đẹp hơn.
B. Thể hiện tinh thần nhân đạo, phê phán sự bất công trong xã hội.
C. Phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong và con đường hiện thực để cải tạo xã hội.
D. Được nhiều người biết đến và ủng hộ hơn trong quần chúng nhân dân.
Câu 17. Nguyên tắc phân phối theo lao động trong hợp tác xã nông nghiệp được hiểu là:
A. Mọi xã viên đều được chia sản phẩm bằng nhau không kể đóng góp.
B. Chỉ những người trong ban quản trị hợp tác xã mới được hưởng thành quả.
C. Phân phối dựa trên số lượng ruộng đất mà xã viên góp vào hợp tác xã.
D. Phân phối dựa trên số ngày công và chất lượng, hiệu quả công việc của xã viên.
Câu 18. Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai, an toàn thực phẩm, sở hữu trí tuệ giống cây trồng, vật nuôi thể hiện vai trò nào của Nhà nước?
A. Vai trò kiến tạo phát triển, tạo hành lang pháp lý cho nông nghiệp hiện đại.
B. Vai trò trấn áp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất của nông dân.
C. Vai trò can thiệp hành chính, quan liêu vào mọi hoạt động kinh tế.
D. Vai trò độc quyền, loại bỏ sự tham gia của các tổ chức xã hội.
Câu 19. Chính sách xã hội ở nông thôn không chỉ là xóa đói giảm nghèo mà còn bao gồm:
A. Nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục, y tế, văn hóa và thông tin cho người dân.
B. Chỉ tập trung vào việc trợ cấp tiền mặt cho các hộ gia đình nghèo.
C. Khuyến khích người dân rời bỏ nông thôn để ra thành thị sinh sống.
D. Hạn chế việc xây dựng các công trình phúc lợi để tiết kiệm ngân sách.
Câu 20. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là nhân tố quyết định sự ra đời của giai cấp công nhân?
A. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp.
B. Sự ra đời của các quốc gia dân tộc.
C. Sự phát triển của thương mại và các thành thị trung đại.
D. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 21. Để nhà nước pháp quyền XHCN hoạt động hiệu quả, cần phải làm gì trong việc thực hiện chính sách “tam nông” (nông nghiệp, nông dân, nông thôn)?
A. Đảm bảo sự công khai, minh bạch và có sự tham gia, giám sát của người dân.
B. Giao toàn bộ quyền quyết định cho chính quyền cấp trung ương.
C. Hạn chế vai trò của các tổ chức xã hội như Hội Nông dân, Hội Phụ nữ.
D. Chỉ tập trung vào các biện pháp hỗ trợ ngắn hạn, không có tính chiến lược.
Câu 22. Trong cơ cấu xã hội nông thôn Việt Nam hiện nay, đội ngũ nào có vai trò quan trọng trong việc ứng dụng khoa học-công nghệ vào sản xuất?
A. Giai cấp nông dân nói chung.
B. Đội ngũ trí thức nông nghiệp và những nông dân sản xuất giỏi.
C. Chỉ có các doanh nghiệp lớn có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Các cán bộ, công chức làm việc tại địa phương.
Câu 23. Việc giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển nông nghiệp và bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí) là nội dung của lĩnh vực nào?
A. Phát triển bền vững.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Cách mạng văn hóa.
D. An ninh quốc phòng.
Câu 24. Luận điểm “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” có ý nghĩa gì đối với người nông dân?
A. Nhà nước phải tạo điều kiện để mỗi nông dân được phát huy năng lực, làm giàu chính đáng.
B. Mọi nông dân phải có mức sống và thu nhập hoàn toàn giống nhau.
C. Người nông dân có quyền tự do sản xuất mà không cần tuân thủ quy hoạch.
D. Chỉ những nông dân sản xuất giỏi mới được xã hội quan tâm, hỗ trợ.
Câu 25. Trong hệ thống chính trị, tổ chức nào có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của giai cấp nông dân?
A. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
B. Đảng ủy xã, phường, thị trấn.
C. Hội Nông dân Việt Nam.
D. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Câu 26. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực thi trên cơ sở kinh tế nào?
A. Chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
C. Nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, sản xuất nhỏ.
D. Sự tồn tại độc lập, không liên quan của các thành phần kinh tế.
Câu 27. Theo quan điểm Mác-Lênin, nguồn gốc sâu xa của sự bất bình đẳng về kinh tế-xã hội là gì?
A. Sự khác biệt về năng lực và trí tuệ bẩm sinh của con người.
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Các yếu tố về may rủi, cơ hội trong cuộc sống.
D. Các quy định không công bằng trong hệ thống pháp luật.
Câu 28. Chính sách dân tộc của Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh” thông qua việc:
A. Giữ nguyên phương thức canh tác truyền thống để bảo tồn bản sắc.
B. Di chuyển lao động từ các vùng dân tộc thiểu số về các trung tâm kinh tế.
C. Chỉ ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng ở vùng núi.
D. Tập trung đầu tư, phát huy tiềm năng, thế mạnh kinh tế của từng vùng, từng dân tộc.
Câu 29. Để thích ứng với nông nghiệp 4.0, người nông dân Việt Nam cần phải:
A. Chỉ cần duy trì kinh nghiệm sản xuất truyền thống đã có từ lâu đời.
B. Chủ động học hỏi, nâng cao kiến thức về kỹ thuật, công nghệ và thị trường.
C. Chờ đợi sự hỗ trợ, hướng dẫn toàn bộ từ cán bộ khuyến nông.
D. Bán hết ruộng đất để chuyển sang làm các công việc phi nông nghiệp.
Câu 30. Mục tiêu của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?
A. Đóng cửa, không nhập khẩu bất kỳ loại nông sản, vật tư nào.
B. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, chủ động hội nhập và phát triển bền vững.
C. Chỉ sản xuất những mặt hàng nông sản mà Việt Nam có lợi thế tuyệt đối.
D. Dựa hoàn toàn vào các giống cây trồng, vật nuôi nhập khẩu từ nước ngoài.