Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản EPU là đề ôn tập trong khuôn khổ môn học Marketing Căn bản, thuộc chương trình đào tạo ngành Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Điện lực (EPU). Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – Đại học Điện lực, vào năm 2023. Nội dung đề bao quát các phần trọng yếu như khái niệm và chức năng của Marketing, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, chiến lược Marketing mix, cùng các tình huống ứng dụng thực tế, giúp sinh viên nâng cao kỹ năng tư duy và phân tích trong lĩnh vực Marketing.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Marketing Căn Bản EPU được trình bày khoa học với từng nhóm câu hỏi đi kèm đáp án và lời giải cụ thể. Giao diện thân thiện hỗ trợ sinh viên luyện tập mọi lúc mọi nơi, lưu trữ kết quả và theo dõi tiến trình ôn luyện một cách trực quan. Đây là công cụ hiệu quả để sinh viên EPU củng cố kiến thức và chuẩn bị vững vàng cho các bài kiểm tra định kỳ hay kỳ thi cuối kỳ của môn học này.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản EPU
Câu 1. Theo quan điểm marketing hiện đại, điểm khởi đầu của chu trình marketing là gì?
A. Nhà máy sản xuất và sản phẩm hiện có.
B. Nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
C. Các hoạt động bán hàng và chiêu thị.
D. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
Câu 2. Triết lý quản trị marketing nào cho rằng người tiêu dùng sẽ không mua đủ sản phẩm của công ty nếu công ty không có nỗ lực lớn về bán hàng và khuyến mại?
A. Quan điểm trọng sản phẩm.
B. Quan điểm trọng sản xuất.
C. Quan điểm trọng bán hàng.
D. Quan điểm marketing xã hội.
Câu 3. Trong mô hình PEST, sự thay đổi trong thói quen chi tiêu và tỷ lệ tiết kiệm của người dân thuộc về yếu tố nào?
A. Yếu tố Chính trị – Pháp luật (Political).
B. Yếu tố Kinh tế (Economic).
C. Yếu tố Công nghệ (Technological).
D. Yếu tố Văn hóa – Xã hội (Social).
Câu 4. Các yếu tố như nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng và các trung gian marketing thuộc về môi trường nào?
A. Môi trường vĩ mô.
B. Môi trường nội bộ.
C. Môi trường vi mô.
D. Môi trường toàn cầu.
Câu 5. Mong muốn (Want) được mô tả chính xác nhất là:
A. Trạng thái cảm thấy thiếu thốn một điều gì đó cơ bản.
B. Nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, tương ứng với văn hóa.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán để được thỏa mãn.
D. Sản phẩm cụ thể được cung cấp trên thị trường.
Câu 6. Khi phân tích SWOT, việc một doanh nghiệp sở hữu một bằng sáng chế công nghệ độc quyền được xem là gì?
A. Một cơ hội từ thị trường.
B. Một điểm mạnh của doanh nghiệp.
C. Một thách thức từ đối thủ.
D. Một điểm yếu cần khắc phục.
Câu 7. Dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu marketing được hiểu là:
A. Dữ liệu được thu thập lần đầu cho một mục đích cụ thể.
B. Dữ liệu đã có sẵn từ trước, được thu thập cho mục đích khác.
C. Dữ liệu thu được từ các cuộc phỏng vấn nhóm trực tiếp.
D. Dữ liệu chỉ có thể thu thập từ các nguồn nội bộ công ty.
Câu 8. Giai đoạn đầu tiên trong quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là gì?
A. Tìm kiếm thông tin sản phẩm.
B. Đánh giá các phương án thay thế.
C. Nhận thức được nhu cầu của bản thân.
D. Quyết định nhãn hiệu sẽ mua.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố “Cá nhân” ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
A. Tầng lớp xã hội và gia đình.
B. Nền văn hóa và nhánh văn hóa.
C. Nhận thức và niềm tin cá nhân.
D. Tuổi tác, nghề nghiệp, lối sống.
Câu 10. Hành vi mua hàng phức tạp (Complex Buying Behavior) thường xảy ra khi:
A. Sản phẩm có giá trị thấp và được mua thường xuyên.
B. Người mua ít tham gia và có ít sự khác biệt giữa các nhãn hiệu.
C. Người mua tham gia sâu và nhận thấy sự khác biệt lớn giữa các nhãn hiệu.
D. Sản phẩm được mua theo thói quen mà không cần suy nghĩ nhiều.
Câu 11. Một cá nhân luôn tin tưởng và nghe theo lời khuyên từ một nhóm bạn thân khi mua đồ công nghệ. Nhóm bạn này đóng vai trò là:
A. Nhóm sơ cấp.
B. Nhóm thứ cấp.
C. Nhóm tham khảo.
D. Nhóm gia đình.
Câu 12. Quá trình thu thập và phân tích có hệ thống các thông tin về những vấn đề liên quan đến marketing sản phẩm và dịch vụ được gọi là gì?
A. Lập kế hoạch marketing.
B. Quản trị quan hệ khách hàng.
C. Nghiên cứu marketing.
D. Hoạch định chiến lược công ty.
Câu 13. Việc chia thị trường thành các nhóm khách hàng khác nhau dựa trên độ tuổi, giới tính, thu nhập được gọi là phân khúc theo tiêu thức nào?
A. Theo tiêu thức tâm lý.
B. Theo tiêu thức địa lý.
C. Theo tiêu thức hành vi.
D. Theo tiêu thức nhân khẩu học.
Câu 14. Khi một công ty quyết định bỏ qua sự khác biệt của các khúc thị trường và theo đuổi toàn bộ thị trường bằng một loại sản phẩm duy nhất, đó là chiến lược:
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing có phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Marketing vi mô.
Câu 15. “Tạo ra một hình ảnh hay vị thế khác biệt, rõ nét cho sản phẩm trong tâm trí của khách hàng mục tiêu” là nội dung của hoạt động nào?
A. Phân khúc thị trường.
B. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
C. Định vị thương hiệu.
D. Phát triển sản phẩm mới.
Câu 16. Chiến lược marketing tập trung (Concentrated Marketing) có ưu điểm nổi bật là gì?
A. Giúp doanh nghiệp đạt được vị thế vững chắc trong khúc thị trường đã chọn.
B. Giảm thiểu rủi ro kinh doanh vì phục vụ được đa dạng khách hàng.
C. Tiết kiệm chi phí sản xuất và marketing ở mức tối đa.
D. Phủ sóng toàn bộ thị trường và tăng nhận diện thương hiệu nhanh chóng.
Câu 17. Volvo định vị thương hiệu của mình gắn liền với “Sự an toàn”. Đây là cách định vị dựa trên:
A. Định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh.
B. Định vị dựa trên thuộc tính và lợi ích sản phẩm.
C. Định vị dựa trên quy trình sản xuất.
D. Định vị dựa trên phân khúc giá.
Câu 18. Thị trường mục tiêu (Target Market) là:
A. Tất cả những người có nhu cầu về một loại sản phẩm nào đó.
B. Một hoặc vài khúc thị trường mà doanh nghiệp quyết định tập trung phục vụ.
C. Những khách hàng đã từng mua sản phẩm của doanh nghiệp trong quá khứ.
D. Toàn bộ thị trường mà doanh nghiệp có khả năng tiếp cận về mặt địa lý.
Câu 19. Bao bì, nhãn hiệu, kiểu dáng của một chiếc điện thoại thuộc cấp độ nào của sản phẩm?
A. Sản phẩm cốt lõi.
B. Sản phẩm cụ thể.
C. Sản phẩm tăng thêm.
D. Sản phẩm tiềm năng.
Câu 20. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm mà doanh thu tăng nhanh, lợi nhuận tăng và bắt đầu xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh?
A. Giai đoạn giới thiệu.
B. Giai đoạn tăng trưởng.
C. Giai đoạn bão hòa.
D. Giai đoạn suy thoái.
Câu 21. Tập hợp tất cả các dòng sản phẩm và mặt hàng mà một người bán cụ thể bán cho người mua được gọi là gì?
A. Dòng sản phẩm (Product line).
B. Loại sản phẩm (Product type).
C. Danh mục sản phẩm (Product mix).
D. Nhãn hiệu sản phẩm (Product brand).
Câu 22. Một công ty công nghệ ra mắt điện thoại thông minh mới với mức giá ban đầu rất cao nhằm thu lợi nhuận tối đa từ những người sẵn sàng trả giá cao, sau đó mới giảm dần. Đây là chiến lược gì?
A. Chiến lược giá thâm nhập thị trường.
B. Chiến lược giá hớt váng thị trường.
C. Chiến lược giá theo giá trị cảm nhận.
D. Chiến lược giá cạnh tranh trên thị trường.
Câu 23. Các cửa hàng tiện lợi như Circle K, 7-Eleven là ví dụ về loại hình trung gian phân phối nào?
A. Nhà bán buôn.
B. Nhà bán lẻ.
C. Đại lý môi giới.
D. Nhà phân phối.
Câu 24. Khi doanh nghiệp sử dụng các hoạt động như phát phiếu giảm giá, tổ chức bốc thăm trúng thưởng, tặng quà kèm theo sản phẩm, họ đang sử dụng công cụ nào của chiêu thị?
A. Quảng cáo.
B. Quan hệ công chúng.
C. Khuyến mại.
D. Bán hàng cá nhân.
Câu 25. Sự khác biệt cơ bản giữa chiến lược phân phối rộng rãi và phân phối độc quyền là gì?
A. Mức độ bao phủ thị trường của sản phẩm.
B. Chi phí dành cho hoạt động vận chuyển.
C. Mối quan hệ với các nhà cung cấp.
D. Chất lượng của sản phẩm được phân phối.
Câu 26. Kênh phân phối có cấu trúc: Nhà sản xuất -> Nhà bán lẻ -> Người tiêu dùng, được gọi là kênh mấy cấp?
A. Kênh trực tiếp (cấp 0).
B. Kênh 1 cấp.
C. Kênh 2 cấp.
D. Kênh 3 cấp.
Câu 27. Hoạt động nào dưới đây là ví dụ điển hình của Quan hệ công chúng (PR)?
A. Gửi email marketing giới thiệu chương trình giảm giá.
B. Phát hành thông cáo báo chí về một hoạt động vì cộng đồng.
C. Trưng bày sản phẩm tại các điểm bán lẻ lớn.
D. Nhân viên bán hàng gọi điện tư vấn trực tiếp.
Câu 28. Chiến lược chiêu thị mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực marketing vào người tiêu dùng cuối cùng để tạo ra sức hút, khiến họ tìm mua sản phẩm được gọi là gì?
A. Chiến lược đẩy (Push).
B. Chiến lược kéo (Pull).
C. Chiến lược hỗn hợp.
D. Chiến lược trực tiếp.
Câu 29. Yếu tố “Price” (Giá) trong marketing mix là yếu tố duy nhất:
A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn nhất.
B. Ít linh hoạt và khó thay đổi nhất.
C. Trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty.
D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nội bộ.
Câu 30. Marketing Mix (4P) là tập hợp các công cụ marketing chiến thuật có thể kiểm soát được, bao gồm:
A. Sản phẩm, Khách hàng, Chi phí, Truyền thông.
B. Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Chiêu thị.
C. Con người, Quy trình, Bằng chứng vật chất, Hiệu suất.
D. Phân khúc, Mục tiêu, Định vị, Lợi nhuận.