Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUSSH là tài liệu ôn tập chuyên sâu dành cho sinh viên học môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUSSH). Kho đề ôn tập chuyên sâu đại học này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Tâm, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – HCMUSSH, với nội dung bám sát chương trình học chính quy. Các phần kiến thức trọng tâm bao gồm quá trình hình thành tư tưởng xã hội chủ nghĩa, bản chất và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội, vai trò của giai cấp công nhân, cùng với thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận bộ trắc nghiệm Chủ nghĩa Xã hội Khoa Học HCMUSSH qua giao diện học trực tuyến hiện đại, dễ sử dụng. Hệ thống câu hỏi được thiết kế đa dạng, kèm theo đáp án và giải thích rõ ràng, giúp người học tự đánh giá trình độ và bổ sung kiến thức còn thiếu. Ngoài ra, bảng thống kê kết quả theo từng lần làm bài giúp người học theo dõi tiến độ và cải thiện hiệu quả ôn luyện trước các kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUSSH
Câu 1. Chủ nghĩa Mác – Lênin được hình thành trên cơ sở kế thừa có chọn lọc những tiền đề lý luận nào?
A. Chủ nghĩa nhân đạo thời Phục hưng, triết học Khai sáng và các lý thuyết về nhà nước.
B. Các tư tưởng dân chủ cách mạng Nga, chủ nghĩa duy vật Anh và kinh tế học trọng thương.
C. Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Xã hội học Pháp, các học thuyết khế ước xã hội và chủ nghĩa thực chứng của Comte.
Câu 2. Phát kiến nào của C. Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải một cách khoa học về các quy luật vận động của xã hội?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
D. Học thuyết về các hình thái kinh tế – xã hội.
Câu 3. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định, đảm bảo cho giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình?
A. Sự ủng hộ của các phong trào hòa bình, dân chủ tiến bộ trên thế giới.
B. Sự đồng tình và tham gia của đông đảo giai cấp nông dân và các tầng lớp khác.
C. Mâu thuẫn kinh tế ngày càng gay gắt giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của một Đảng Cộng sản chân chính, vững mạnh.
Câu 4. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị – xã hội là gì?
A. Tổ chức lại nền sản xuất, nâng cao năng suất lao động và cải thiện đời sống.
B. Lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa dựa trên hệ tư tưởng Mác – Lênin.
D. Xóa bỏ hoàn toàn sở hữu tư nhân và thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 5. Đóng góp quan trọng của V.I. Lênin trong việc phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Phê phán toàn diện các mặt của xã hội tư bản chủ nghĩa ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
B. Sáng lập ra các tổ chức công nhân quốc tế đầu tiên trên thế giới để đoàn kết công nhân.
C. Xây dựng lý luận về cách mạng XHCN trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản đế quốc.
D. Hoàn thiện học thuyết về giá trị thặng dư làm cơ sở cho cuộc đấu tranh kinh tế.
Câu 6. Đặc trưng bao trùm về kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nền kinh tế phát triển thuần nhất, chỉ dựa trên chế độ sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất.
B. Sự tồn tại khách quan của một cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, đan xen và đấu tranh.
C. Sự phát triển tự do, không có sự điều tiết của nhà nước đối với các quy luật của thị trường.
D. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, hoàn toàn loại bỏ các quan hệ hàng hóa – tiền tệ.
Câu 7. Hình thức “quá độ gián tiếp” lên chủ nghĩa xã hội thường diễn ra ở những nước nào?
A. Các nước tư bản chủ nghĩa đã phát triển ở trình độ rất cao, có nền công nghiệp hiện đại.
B. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
C. Các nước tư bản chủ nghĩa có trình độ phát triển kinh tế ở mức độ trung bình tiên tiến.
D. Các nước đã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và đang tiến vào 4.0.
Câu 8. Sự khác biệt căn bản giữa giai đoạn thấp (CNXH) và giai đoạn cao (CNCS) của hình thái cộng sản chủ nghĩa là gì?
A. Về sự tồn tại hay không tồn tại của các tổ chức chính trị – xã hội trong hệ thống.
B. Về nguyên tắc phân phối sản phẩm xã hội cho các thành viên trong xã hội.
C. Về mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý của nhà nước.
D. Về trình độ phát triển của khoa học công nghệ và mức độ tự động hóa sản xuất.
Câu 9. “Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” ở Việt Nam cần được hiểu đúng như thế nào?
A. Bỏ qua việc tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ mà nhân loại đã đạt được.
B. Bỏ qua hoàn toàn sự tồn tại của kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Bỏ qua việc phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng một nền đại công nghiệp hiện đại.
D. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
Câu 10. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp trên mọi lĩnh vực để đảm bảo công bằng tuyệt đối.
C. Thực hiện nền kinh tế hoàn toàn tự cung tự cấp để đảm bảo độc lập, tự chủ về kinh tế cho đất nước.
D. Xóa bỏ kinh tế tư nhân, chỉ ưu tiên phát triển thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
Câu 11. So với các nền dân chủ trước đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm gì khác biệt về bản chất?
A. Có hệ thống pháp luật hoàn thiện, chặt chẽ và bao quát hơn trên mọi lĩnh vực.
B. Là nền dân chủ mà quyền lực thực sự thuộc về tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
C. Là nền dân chủ trực tiếp và toàn diện nhất trong lịch sử phát triển của xã hội.
D. Là nền dân chủ phi giai cấp, đảm bảo quyền lợi như nhau cho mọi thành viên.
Câu 12. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ở đâu?
A. Nhà nước chỉ phục vụ cho lợi ích riêng biệt, cục bộ của giai cấp công nhân.
B. Tất cả cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước đều phải xuất thân từ công nhân.
C. Nền kinh tế do nhà nước quản lý chỉ bao gồm các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
D. Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân.
Câu 13. Theo quan điểm Mác – Lênin, nhà nước sẽ “tự tiêu vong” khi nào?
A. Khi nhà nước đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quản lý kinh tế và xã hội một cách hiệu quả.
B. Khi lực lượng sản xuất của xã hội đã đạt đến một trình độ phát triển vật chất rất cao.
C. Khi xã hội đạt tới giai đoạn cao của chủ nghĩa cộng sản, không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Khi tất cả các quốc gia trên thế giới đều xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, tổ chức nào là trụ cột, hạt nhân lãnh đạo?
A. Quốc hội.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nhà nước.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Đảm bảo mọi quyền lực nhà nước thực sự thuộc về nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đáp ứng các yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế.
C. Xây dựng một xã hội có trật tự, kỷ cương, ổn định và thượng tôn pháp luật nghiêm minh.
D. Tạo ra một cơ chế giám sát và phản biện xã hội hiệu quả để kiểm soát quyền lực nhà nước.
Câu 16. Cơ sở khách quan nào quy định tính tất yếu của khối liên minh công – nông – trí thức trong cách mạng XHCN?
A. Sự tương đồng về trình độ học vấn và mức sống giữa các giai cấp, tầng lớp này.
B. Mong muốn được hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau một cách tự phát của các lực lượng.
C. Yêu cầu của việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, phát triển kinh tế – xã hội.
D. Truyền thống đoàn kết của dân tộc đã được hình thành trong lịch sử dựng nước, giữ nước.
Câu 17. Nội dung chính trị của khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Hợp tác để xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. Giữ vững lập trường của giai cấp công nhân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
C. Phối hợp để nâng cao trình độ dân trí, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
D. Cùng nhau xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 18. Trong khối liên minh, đội ngũ trí thức được xác định có vai trò nổi bật nào?
A. Là lực lượng tiên phong, trực tiếp lãnh đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng xã hội.
B. Là lực lượng đông đảo nhất, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
C. Là lực lượng dự bị hùng hậu, bổ sung nguồn lực cho giai cấp công nhân và nông dân.
D. Là nguồn lực lao động trí tuệ, sáng tạo, đóng vai trò quan trọng trong phát triển.
Câu 19. Xu hướng biến đổi chủ đạo của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Các giai cấp, tầng lớp xã hội vừa hợp tác vừa đấu tranh, ngày càng xích lại gần nhau.
B. Sự phân hóa thành hai cực đối lập rõ rệt, mâu thuẫn đối kháng ngày càng gay gắt.
C. Giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dần bị xóa bỏ khỏi cơ cấu xã hội hiện đại.
D. Tồn tại ổn định, không có sự thay đổi, biến động về vị trí các giai cấp, tầng lớp.
Câu 20. Đâu là cơ sở chính trị – xã hội để củng cố và tăng cường khối liên minh công – nông – trí thức?
A. Sự thống nhất về lợi ích kinh tế trước mắt giữa các bên tham gia trong khối liên minh.
B. Nhu cầu giao lưu văn hóa và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau giữa các giai cấp, tầng lớp.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Các chính sách hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế cho sự phát triển của Việt Nam.
Câu 21. Nguyên tắc “Các dân tộc có quyền tự quyết” trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin bao hàm nội dung nào?
A. Quyền được nhận viện trợ không hoàn lại từ các dân tộc phát triển hơn mình.
B. Quyền được giữ lại tất cả các hủ tục, tập quán lạc hậu để bảo tồn bản sắc.
C. Quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng hoặc quyền tự nguyện liên hiệp lại.
D. Quyền của dân tộc lớn được quyết định con đường phát triển cho dân tộc nhỏ.
Câu 22. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc xã hội sâu xa của tôn giáo là gì?
A. Do nhu cầu về sinh hoạt văn hóa, lễ hội của quần chúng nhân dân trong cộng đồng.
B. Sự bất lực của con người trước áp bức giai cấp và sự tha hóa của xã hội.
C. Do sự tuyên truyền, lôi kéo của các chức sắc tôn giáo trong đời sống xã hội.
D. Do trình độ nhận thức và dân trí của một bộ phận người dân còn hạn chế.
Câu 23. Đâu là những cơ sở nền tảng để xây dựng gia đình kiểu mới xã hội chủ nghĩa?
A. Sự du nhập và tiếp thu các mô hình, lối sống gia đình từ các nước phương Tây.
B. Việc duy trì và củng cố một cách nghiêm ngặt các giá trị của gia đình truyền thống.
C. Hôn nhân tự nguyện, bình đẳng, chế độ công hữu và sự giải phóng phụ nữ.
D. Nền kinh tế thị trường phát triển tự do, không có sự can thiệp của nhà nước.
Câu 24. Chức năng nào sau đây là chức năng đặc thù, cơ bản của gia đình?
A. Chức năng giáo dục kiến thức chuyên sâu và kỹ năng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ.
B. Chức năng tái sản xuất ra con người và nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ tương lai.
C. Chức năng tổ chức sản xuất kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho các thành viên.
D. Chức năng chính trị – xã hội và tham gia vào hệ thống chính trị của đất nước.
Câu 25. Mối quan hệ giữa gia đình và xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Xã hội luôn là yếu tố quyết định một chiều đến sự tồn tại, phát triển của gia đình.
B. Gia đình là tế bào của xã hội, sự phát triển của xã hội tác động đến gia đình và ngược lại.
C. Lợi ích của gia đình luôn mâu thuẫn, đối lập với lợi ích chung của xã hội.
D. Gia đình là một thực thể hoàn toàn độc lập, tồn tại bên ngoài các mối quan hệ xã hội.
Câu 26. Một trong những xu hướng biến đổi tích cực của gia đình Việt Nam hiện nay là gì?
A. Các chức năng truyền thống của gia đình dần mất đi và không được thay thế.
B. Quy mô gia đình ngày càng mở rộng với nhiều thế hệ cùng chung sống.
C. Mối quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình ngày càng trở nên lỏng lẻo hơn.
D. Sự gia tăng đáng kể quyền bình đẳng và tính dân chủ trong quan hệ gia đình.
Câu 27. Giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay cần được đặt trong mối quan hệ nào?
A. Coi đây là vấn đề thuần túy về văn hóa và bảo tồn di sản của các dân tộc.
B. Tách biệt với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Gắn liền với cuộc đấu tranh giai cấp và lợi ích của các giai cấp, tầng lớp.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ và tài trợ của cộng đồng quốc tế.
Câu 28. Giải phóng phụ nữ theo quan điểm Mác – Lênin phải được đặt trong mối quan hệ với sự nghiệp nào?
A. Việc ban hành và thực thi các chính sách, pháp luật về bình đẳng giới của nhà nước.
B. Sự nỗ lực vươn lên và tự khẳng định vị thế của bản thân mỗi người phụ nữ.
C. Các phong trào đấu tranh vì nữ quyền và bình đẳng giới trên phạm vi toàn cầu.
D. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc và giải phóng toàn thể xã hội loài người.
Câu 29. Mục tiêu của việc xây dựng gia đình “no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh” ở Việt Nam là gì?
A. Để đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. Chỉ nhằm mục đích nâng cao hình ảnh và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao và gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thể hiện sự vượt trội tuyệt đối của chế độ XHCN so với các chế độ xã hội khác.
Câu 30. Nội dung nào sau đây thể hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta?
A. Lấy lợi ích chung của quốc gia – dân tộc làm điểm tương đồng, xóa bỏ định kiến.
B. Chỉ đoàn kết những người có cùng chính kiến và cùng hệ tư tưởng với Đảng cầm quyền.
C. Coi nhẹ sự khác biệt về văn hóa, tín ngưỡng để tập trung vào mục tiêu kinh tế trước mắt.
D. Đoàn kết các dân tộc thiểu số, không cần chú trọng đến vai trò của dân tộc đa số.