Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học VNUF là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên đang học môn Phương pháp Nghiên cứu Khoa học tại Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF). Bộ đề trắc nghiệm đại học này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thanh Tùng, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Lâm nghiệp, năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức trọng tâm như: khái niệm, vai trò và mục tiêu của nghiên cứu khoa học, các bước thực hiện đề tài nghiên cứu, lựa chọn phương pháp và thu thập dữ liệu, kỹ năng phân tích, xử lý số liệu cũng như cách trình bày báo cáo nghiên cứu đúng chuẩn học thuật.
Thông qua dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học VNUF mang lại trải nghiệm luyện tập đa dạng với giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với chương trình đào tạo của trường. Các câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên tự kiểm tra, củng cố kiến thức và đánh giá năng lực bản thân. Đây là công cụ hữu ích hỗ trợ sinh viên Đại học Lâm nghiệp chuẩn bị kỹ lưỡng cho các kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ môn Phương pháp Nghiên cứu Khoa Học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Đại học Lâm nghiệp (VNUF)
Câu 1. Một nghiên cứu có tên: “Đánh giá hiệu quả của mô hình quản lý rừng dựa vào cộng đồng tại khu vực Vườn Quốc gia Ba Bể”. “Khách thể nghiên cứu” trong trường hợp này là gì?
A. Cộng đồng và rừng ở Ba Bể.
B. Các chính sách quản lý rừng.
C. Hiệu quả của mô hình quản lý rừng.
D. Ban quản lý vườn quốc gia.
Câu 2. Trong một nghiên cứu về đa dạng sinh học thực vật, tính giá trị kiến tạo của phương pháp ô tiêu chuẩn sẽ bị nghi ngờ nếu:
A. Ô không đặt ngẫu nhiên.
B. Chỉ đo số loài mà bỏ qua các yếu tố khác.
C. Hai người đếm ra số loài khác nhau.
D. Ô quá nhỏ so với thảm thực vật.
Câu 3. Nghiên cứu dùng dữ liệu ảnh Landsat từ 1990 đến 2020 để phân tích diện tích rừng thuộc loại hình nào?
A. Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu hồi cứu theo thời gian.
C. Nghiên cứu thực nghiệm.
D. Nghiên cứu trường hợp.
Câu 4. Khi điều tra trữ lượng gỗ trong rừng có nhiều kiểu lập địa, phương pháp chọn mẫu nào cho kết quả đại diện nhất?
A. Mẫu ngẫu nhiên toàn bộ.
B. Mẫu hệ thống theo lưới.
C. Mẫu thuận tiện ở vị trí dễ vào.
D. Mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo kiểu lập địa.
Câu 5. Giả thuyết về ảnh hưởng của hàm lượng Nitơ trong đất đến chiều cao Keo lai là giả thuyết gì?
A. Mô tả.
B. So sánh.
C. Quan hệ.
D. Không.
Câu 6. Xem xét khung lý thuyết trước nghiên cứu nhằm:
A. Xác định biến, định hình giả thuyết.
B. Liệt kê công thức toán.
C. Chứng minh nghiên cứu độc lập.
D. Chọn phần mềm phân tích.
Câu 7. So sánh năng suất hai giống lúa nên dùng kiểm định nào?
A. Tương quan Pearson.
B. Chi-bình phương.
C. Hồi quy tuyến tính.
D. T-test mẫu độc lập.
Câu 8. Biến “số năm học vấn của chủ hộ” trong mô hình tác động của du lịch sinh thái được dùng để:
A. Làm biến phụ thuộc.
B. Làm biến giả cho giới tính.
C. Làm biến công cụ.
D. Làm biến kiểm soát.
Câu 9. Nghiên cứu định tính tập trung vào:
A. Hiểu sâu sắc ý nghĩa, bối cảnh hiện tượng.
B. Sử dụng mẫu lớn.
C. Đo lường khách quan bằng thống kê.
D. Luôn kém tin cậy hơn định lượng.
Câu 10. Sao chép đoạn văn từ nguồn khác mà không trích dẫn là:
A. Diễn giải hợp lệ.
B. Đạo văn.
C. Tổng hợp thông tin.
D. Trích dẫn trực tiếp.
Câu 11. Nguyên tắc “Sự đồng thuận sau khi được thông tin” đòi hỏi:
A. Chỉ cần đồng ý bằng lời.
B. Đưa thù lao hợp lý.
C. Giải thích rõ mục đích, rủi ro, tự nguyện tham gia và quyền rút lui.
D. Cam kết công bố trên tạp chí uy tín.
Câu 12. Độ tin cậy khác độ giá trị ở điểm nào?
A. Tin cậy là nhất quán, giá trị là đo đúng cái cần đo.
B. Độ tin cậy luôn quan trọng hơn.
C. Giá trị cao thì tự động tin cậy cao.
D. Hai khái niệm giống nhau.
Câu 13. Nhóm các mã liên quan thành chủ đề gọi là:
A. Ghi chép.
B. Tạo chủ đề.
C. Gỡ băng.
D. Bão hòa dữ liệu.
Câu 14. Chỉ khảo sát dân gần đường lớn vì dễ tiếp cận dễ gây sai số gì?
A. Sai số ngẫu nhiên.
B. Sai số do người trả lời.
C. Sai số chọn mẫu thuận tiện.
D. Sai số đo lường.
Câu 15. Phần “Introduction” của một bài báo KHÔNG nhất thiết phải có:
A. Bối cảnh nghiên cứu.
B. Kết quả thống kê mô tả của mẫu.
C. Mục tiêu, vấn đề nghiên cứu.
D. Khoảng trống tri thức.
Câu 16. Muốn tìm hiểu sâu một chính sách PFES tại địa phương nên dùng phương pháp nào?
A. Khảo sát diện rộng.
B. Thực nghiệm phòng thí nghiệm.
C. Nghiên cứu trường hợp.
D. Phân tích tổng hợp.
Câu 17. Hệ số p-value = 0.03 nhỏ hơn 0.05, nhà nghiên cứu nên:
A. Chấp nhận giả thuyết không.
B. Bác bỏ giả thuyết không, kết luận có ảnh hưởng.
C. Tăng kích thước mẫu.
D. Mô hình không đáng tin cậy.
Câu 18. “Quyết định áp dụng” (có/không) là loại biến gì?
A. Biến liên tục.
B. Biến thứ bậc.
C. Biến nhị phân.
D. Biến tỷ lệ.
Câu 19. Nghiên cứu cơ bản khác nghiên cứu ứng dụng ở chỗ:
A. Cơ bản mở rộng tri thức, ứng dụng giải quyết vấn đề thực tiễn.
B. Cơ bản do nhà nước tài trợ, ứng dụng do doanh nghiệp.
C. Cơ bản không cần quy trình nghiêm ngặt.
D. Ứng dụng luôn có giá trị hơn.
Câu 20. Dữ liệu lấy từ báo cáo ĐTM đã phê duyệt là:
A. Dữ liệu sơ cấp.
B. Dữ liệu thực nghiệm.
C. Dữ liệu định tính.
D. Dữ liệu thứ cấp.
Câu 21. Kiểm tra liên hệ giữa nguồn gốc gỗ và thị trường tiêu thụ, nên dùng:
A. ANOVA.
B. Chi-bình phương.
C. T-test.
D. Tương quan Pearson.
Câu 22. “Tính khái quát hóa” là:
A. Khả năng áp dụng kết quả cho tổng thể.
B. Khả năng tái lập bởi người khác.
C. Độ chính xác của các biến số.
D. Độ phức tạp phân tích.
Câu 23. Đặc điểm nào KHÔNG đúng về giả thuyết khoa học tốt?
A. Phát biểu rõ mối quan hệ giữa các biến.
B. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu thực nghiệm.
C. Phải đúng tuyệt đối và không thể sai.
D. Logic và phù hợp lý thuyết hiện có.
Câu 24. Bố trí lô thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên nhằm:
A. Làm thí nghiệm phức tạp hơn.
B. Giảm sai số hệ thống, đảm bảo chênh lệch do nghiệm thức.
C. Tiết kiệm chi phí giống, phân bón.
D. Đảm bảo cây đều nhận ánh sáng.
Câu 25. So sánh kiến thức bảo vệ môi trường giữa các khoa nên dùng:
A. T-test.
B. ANOVA một yếu tố.
C. Hồi quy đa biến.
D. Chi-bình phương.
Câu 26. Việc trình bày rõ giới hạn và hạn chế nghiên cứu giúp:
A. Hạ thấp giá trị kết quả.
B. Chứng tỏ nhà nghiên cứu kém năng lực.
C. Thể hiện trung thực, giúp định hướng cho nghiên cứu sau.
D. Phần này không bắt buộc.
Câu 27. Mục tiêu chính của triết lý nghiên cứu “phê phán” là:
A. Tìm quy luật xã hội.
B. Diễn giải ý nghĩa chủ quan.
C. Phê phán, thay đổi các cấu trúc xã hội bất bình đẳng.
D. Mô tả hiện tượng xã hội.
Câu 28. Chỉ báo cáo kết quả ủng hộ giả thuyết, bỏ qua kết quả trái ngược là:
A. Hái anh đào/báo cáo chọn lọc.
B. Bịa đặt dữ liệu.
C. Đạo văn.
D. Xung đột lợi ích.
Câu 29. Hệ số R-bình phương hiệu chỉnh dùng để:
A. Đo chiều hướng mối quan hệ.
B. Đánh giá mức độ phù hợp mô hình có xét số biến độc lập.
C. Kiểm tra đa cộng tuyến.
D. Xác định ý nghĩa thống kê của hệ số.
Câu 30. Bảng câu hỏi về “mức độ quan trọng của rừng” sử dụng loại thang đo nào?
A. Danh nghĩa.
B. Thứ bậc.
C. Khoảng.
D. Tỷ lệ.