Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 14

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS. Lê Anh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chương trình chất lượng cao và hệ quốc tế ngành Kinh tế
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS. Lê Anh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chương trình chất lượng cao và hệ quốc tế ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 14 (Đề Nâng Cao) là bộ đề nâng cao thuộc môn Kinh tế Vi mô, được biên soạn dành cho sinh viên chương trình chất lượng cao và hệ quốc tế tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Đề ôn tập đại học dành cho sinh viên do TS. Lê Anh Tuấn, giảng viên Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, xây dựng năm 2024, tập trung vào các mô hình kinh tế phức tạp như lựa chọn trong điều kiện bất định, phân tích thị trường độc quyền song phương, chi phí cận biên trong dài hạn, và tác động của chính sách kinh tế vi mô đến phân bổ nguồn lực. Bộ đề được thiết kế để nâng cao khả năng tư duy phản biện và phân tích định lượng cho sinh viên.

Thông qua nền tảng học trực tuyến dethitracnghiem.vn, người học có thể luyện tập với bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 14 (Đề Nâng Cao) thông qua giao diện trực quan, dễ thao tác. Hệ thống câu hỏi được chia theo từng chuyên đề, kèm đáp án chính xác và giải thích rõ ràng, giúp sinh viên hiểu sâu lý thuyết và vận dụng hiệu quả vào tình huống thực tiễn. Các chức năng như lưu đề, làm lại nhiều lần và theo dõi tiến độ bằng biểu đồ cá nhân hóa giúp sinh viên Trường Đại học Ngoại thương rèn luyện hiệu quả và tự tin chinh phục các kỳ thi học phần nâng cao.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 14

Câu 1. Một sinh viên có 3 lựa chọn cho tối thứ Bảy: (1) Đi làm thêm được 300.000đ, (2) Đi xem phim với bạn bè, định giá sự hài lòng này tương đương 400.000đ nhưng tốn vé 100.000đ, (3) Ở nhà học bài, việc này giúp sinh viên tiết kiệm 50.000đ tiền đi lại. Sinh viên này đã chọn ở nhà học bài. Chi phí cơ hội của quyết định này là gì?
A. Sự hài lòng ròng từ việc đi xem phim, trị giá 300.000đ.
B. Tổng lợi ích bị bỏ qua của việc đi làm và xem phim.
C. Khoản tiền lương 300.000đ từ việc đi làm thêm.
D. Không có chi phí cơ hội vì việc học là cần thiết.

Câu 2. Sự tiến bộ công nghệ trong sản xuất lúa mì, một yếu tố đầu vào quan trọng của bánh mì, sẽ gây ra tác động gì lên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của một quốc gia sản xuất cả lúa mì và máy tính?
A. Dịch chuyển điểm chặn trên trục lúa mì ra xa gốc tọa độ.
B. Dịch chuyển song song toàn bộ đường PPF ra phía ngoài.
C. Không làm thay đổi hình dạng của đường PPF.
D. Làm cho đường PPF trở nên thẳng hơn.

Câu 3. Xét thị trường xe máy, một hàng hóa thông thường. Nếu chính phủ tăng thuế tiêu thụ đặc biệt (đánh vào nhà sản xuất) đồng thời thu nhập của người tiêu dùng giảm mạnh do suy thoái kinh tế, kết quả chắc chắn sẽ là:
A. Giá cân bằng của xe máy sẽ giảm.
B. Lượng cân bằng của xe máy sẽ giảm.
C. Giá cân bằng của xe máy sẽ tăng.
D. Lượng cân bằng của xe máy sẽ tăng.

Câu 4. Khi chính phủ áp đặt một mức giá sàn (ví dụ: lương tối thiểu) cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường lao động, hệ quả kinh tế trực tiếp nào sau đây là không thể tránh khỏi?
A. Các doanh nghiệp sẽ có động lực thuê thêm lao động.
B. Một phần nguồn lực lao động bị phân bổ sai và không được sử dụng.
C. Thặng dư của người lao động nói chung sẽ tăng lên.
D. Chất lượng chung của lực lượng lao động sẽ tự động cải thiện.

Câu 5. Giả sử cầu về sản phẩm X là hoàn toàn không co giãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, ai sẽ là người chịu toàn bộ gánh nặng thuế?
A. Cả người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế.
B. Gánh nặng thuế được phân bổ tùy thuộc vào độ co giãn của cung.
C. Người mua sẽ phải gánh chịu toàn bộ phần thuế này.
D. Người bán sẽ phải gánh chịu toàn bộ phần thuế này.

Câu 6. Trên một thị trường, tại mức giá P1, xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa. Để thị trường quay về trạng thái cân bằng, cơ chế nào sẽ tự động diễn ra?
A. Nhà sản xuất tăng giá để bù đắp chi phí lưu kho.
B. Người tiêu dùng sẽ tăng lượng cầu để tận dụng giá rẻ.
C. Mức giá trên thị trường có xu hướng tự điều chỉnh giảm xuống.
D. Chính phủ cần can thiệp bằng cách đặt giá trần.

Câu 7. Một rạp chiếu phim nhận thấy khi họ giảm 10% giá vé, tổng doanh thu của họ lại tăng lên. Điều này cho thấy rằng tại khoảng giá đó, cầu về vé xem phim là:
A. Co giãn đơn vị (elasticity = 1).
B. Ít co giãn (inelastic).
C. Hoàn toàn không co giãn (perfectly inelastic).
D. Co giãn nhiều (elastic).

Câu 8. Co giãn chéo của cầu giữa hai sản phẩm A và B có giá trị là -1.5. Nếu giá của sản phẩm B tăng 20%, điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu của sản phẩm A?
A. Lượng cầu sản phẩm A tăng 30%.
B. Lượng cầu sản phẩm A giảm 13.3%.
C. Lượng cầu sản phẩm A tăng 13.3%.
D. Lượng cầu sản phẩm A giảm 30%.

Câu 9. Đối với một đường cầu tuyến tính dốc xuống, khi di chuyển từ trên xuống dưới dọc theo đường cầu, độ co giãn của cầu theo giá sẽ:
A. Giảm dần từ vô cùng lớn xuống 0.
B. Tăng dần từ 0 đến vô cùng lớn.
C. Luôn không đổi tại mọi điểm.
D. Giảm dần nhưng luôn lớn hơn 1.

Câu 10. Một doanh nghiệp đang bán sản phẩm trên một thị trường có cầu ít co giãn (ví dụ: thuốc chữa bệnh đặc trị). Để tối đa hóa doanh thu, chiến lược giá nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Tăng giá bán sản phẩm.
B. Giữ nguyên mức giá hiện tại.
C. Giảm giá để thu hút thêm khách hàng.
D. Thực hiện chương trình khuyến mãi mua một tặng một.

Câu 11. Tại điểm tiêu dùng tối ưu của một người tiêu dùng, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?
A. Tỷ lệ thay thế biên lớn hơn tỷ lệ giá của hai hàng hóa.
B. Độ dốc của đường bàng quan bằng với độ dốc của đường ngân sách.
C. Người tiêu dùng chi tiêu hết toàn bộ thu nhập của mình.
D. Tổng hữu dụng đạt được từ mỗi hàng hóa phải bằng nhau.

Câu 12. Nếu giá của hàng hóa X giảm, và X là một hàng hóa Giffen, tác động nào sau đây mô tả đúng nhất hành vi của người tiêu dùng?
A. Tác động thay thế và tác động thu nhập cùng làm tăng lượng cầu X.
B. Tác động thay thế làm tăng lượng cầu, nhưng tác động thu nhập ngược chiều và mạnh hơn.
C. Tác động thu nhập làm tăng lượng cầu, nhưng tác động thay thế ngược chiều và mạnh hơn.
D. Tác động thay thế và tác động thu nhập cùng làm giảm lượng cầu X.

Câu 13. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường được định nghĩa là:
A. Phần chênh lệch giữa tổng số tiền người tiêu dùng sẵn lòng trả và số tiền họ thực tế trả.
B. Tổng lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi tiêu thụ hàng hóa.
C. Khoản tiền mà người tiêu dùng tiết kiệm được do mua hàng giảm giá.
D. Phần chênh lệch giữa giá thị trường và chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

Câu 14. Một người tiêu dùng có các đường bàng quan là những đường thẳng dốc xuống. Điều này ngụ ý rằng hai hàng hóa đang xét là:
A. Hàng hóa bổ sung hoàn hảo cho nhau.
B. Không có mối liên hệ gì với nhau trong tiêu dùng.
C. Hàng hóa thay thế hoàn hảo cho nhau.
D. Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ.

Câu 15. Khi chi phí biên (MC) nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình (AVC), việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm sẽ làm cho:
A. Chi phí cố định trung bình (AFC) tăng lên.
B. Chi phí trung bình (AC) chắc chắn tăng lên.
C. Cả chi phí trung bình (AC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC) đều tăng.
D. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) giảm xuống.

Câu 16. “Quy luật năng suất biên giảm dần” phát biểu rằng khi ta liên tục thêm một yếu tố sản xuất biến đổi vào các yếu tố sản xuất cố định, thì:
A. Tổng sản lượng sẽ bắt đầu giảm ngay lập tức.
B. Chi phí biên của việc sản xuất sẽ luôn giảm.
C. Năng suất trung bình sẽ luôn cao hơn năng suất biên.
D. Sản phẩm biên của yếu tố biến đổi đó cuối cùng sẽ giảm.

Câu 17. Trong dài hạn, một doanh nghiệp nhận thấy rằng khi tăng gấp đôi tất cả các yếu tố đầu vào, sản lượng đầu ra tăng lên gấp ba. Tình huống này được gọi là:
A. Lợi thế kinh tế tăng theo quy mô.
B. Lợi thế kinh tế không đổi theo quy mô.
C. Bất lợi thế kinh tế theo quy mô.
D. Năng suất biên của các yếu tố đầu vào đang tăng.

Câu 18. Điểm khác biệt cơ bản giữa ngắn hạn và dài hạn trong lý thuyết sản xuất là:
A. Trong ngắn hạn, tất cả các chi phí đều là biến đổi.
B. Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô sản xuất và mọi yếu tố đầu vào.
C. Trong dài hạn, công nghệ sản xuất là yếu tố duy nhất có thể thay đổi.
D. Trong ngắn hạn, lợi nhuận của doanh nghiệp luôn bằng không.

Câu 19. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ tiếp tục sản xuất chịu lỗ trong ngắn hạn khi:
A. Giá bán sản phẩm thấp hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (P < AVCmin). B. Giá bán sản phẩm cao hơn chi phí biến đổi trung bình nhưng thấp hơn tổng chi phí trung bình (AVC < P < AC).
C. Doanh thu biên (MR) thấp hơn chi phí biên (MC).
D. Tổng doanh thu (TR) thấp hơn tổng chi phí cố định (TFC).

Câu 20. Trong dài hạn, một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ hoạt động tại mức sản lượng có:
A. Chi phí biên (MC) bằng với doanh thu biên (MR) và giá (P).
B. Lợi nhuận kinh tế dương để bù đắp rủi ro.
C. Chi phí trung bình (AC) đạt giá trị tối thiểu.
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 21. So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nhà độc quyền bán thiết lập mức giá và sản lượng như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?
A. Giá cao hơn và sản lượng cao hơn.
B. Giá thấp hơn và sản lượng cao hơn.
C. Giá cao hơn và sản lượng thấp hơn.
D. Giá thấp hơn và sản lượng thấp hơn.

Câu 22. Một nhà độc quyền thực hiện chính sách phân biệt giá cấp độ một (hoàn hảo) sẽ dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Thặng dư tiêu dùng được chuyển hết thành lợi nhuận cho nhà độc quyền.
B. Gây ra một khoản mất không lớn hơn so với độc quyền không phân biệt giá.
C. Sản lượng bán ra thấp hơn so với trường hợp không phân biệt giá.
D. Giá bán cho mọi khách hàng là như nhau và bằng chi phí biên.

Câu 23. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thị trường cạnh tranh độc quyền trong dài hạn?
A. Doanh nghiệp hoạt động ở phần dốc xuống của đường chi phí trung bình (AC).
B. Lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp tiến về không.
C. Giá bán bằng chi phí biên (P = MC).
D. Có sự tồn tại của năng lực sản xuất dư thừa.

Câu 24. Trong mô hình đường cầu gãy (kinked demand curve) của thị trường độc quyền nhóm, các doanh nghiệp giả định rằng:
A. Đối thủ sẽ theo kịp cả việc tăng và giảm giá.
B. Đối thủ sẽ phớt lờ cả việc tăng và giảm giá.
C. Đối thủ sẽ theo kịp việc tăng giá nhưng phớt lờ việc giảm giá.
D. Đối thủ sẽ theo kịp việc giảm giá nhưng phớt lờ việc tăng giá.

Câu 25. Trong lý thuyết trò chơi, “Thế lưỡng nan của người tù” (Prisoner’s Dilemma) minh họa cho tình huống nào?
A. Các cá nhân hành động vì lợi ích riêng có thể dẫn đến kết quả tồi tệ hơn cho tất cả.
B. Hợp tác luôn là chiến lược tối ưu cho mọi cá nhân trong mọi tình huống.
C. Luôn có một người thắng và một người thua trong mọi tương tác chiến lược.
D. Kết quả của trò chơi không phụ thuộc vào hành động của người chơi khác.

Câu 26. Sức mạnh thị trường của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền đến từ:
A. Khả năng tạo ra sản phẩm khác biệt hóa trong tâm trí người tiêu dùng.
B. Rào cản gia nhập ngành rất cao do quy định của chính phủ.
C. Việc các doanh nghiệp trong ngành cấu kết với nhau để đặt giá.
D. Quy mô sản xuất lớn giúp đạt được chi phí trung bình rất thấp.

Câu 27. Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên thường có đặc điểm cấu trúc chi phí nào?
A. Chi phí biên (MC) liên tục tăng.
B. Chi phí cố định ban đầu rất lớn và chi phí trung bình (AC) liên tục giảm khi sản lượng tăng.
C. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) có dạng hình chữ U rất dốc.
D. Chi phí cố định (FC) gần như bằng không.

Câu 28. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trên cả thị trường đầu ra và đầu vào sẽ thuê lao động đến điểm mà tại đó:
A. Năng suất biên của lao động (MPL) là lớn nhất.
B. Doanh thu sản phẩm biên của lao động (MRPL) bằng với mức lương (w).
C. Chi phí biên của lao động (MCL) cao hơn doanh thu sản phẩm biên (MRPL).
D. Tổng sản phẩm của lao động (TPL) đạt cực đại.

Câu 29. Việc một nhà máy thép xả khói bụi gây ô nhiễm không khí cho khu dân cư lân cận là một ví dụ về:
A. Hàng hóa công cộng.
B. Thông tin bất đối xứng.
C. Ngoại ứng tiêu cực trong sản xuất.
D. Sức mạnh thị trường độc quyền.

Câu 30. Hàng hóa công cộng thuần túy (như quốc phòng, hải đăng) có hai đặc tính cơ bản là:
A. Có tính cạnh tranh và có tính loại trừ trong tiêu dùng.
B. Không có tính cạnh tranh nhưng có tính loại trừ trong tiêu dùng.
C. Không có tính cạnh tranh và không có tính loại trừ trong tiêu dùng.
D. Có tính cạnh tranh nhưng không có tính loại trừ trong tiêu dùng. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: