Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính UEH

Năm thi: 2024
Môn học: Mạng máy tính
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin ứng dụng
Năm thi: 2024
Môn học: Mạng máy tính
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin ứng dụng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính UEH là một đề ôn tập thuộc học phần Mạng máy tính trong chương trình đào tạo Công nghệ Thông tin Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Kho đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Nhật, giảng viên Khoa Công nghệ Thông tin Kinh doanh – UEH, vào năm 2024. Nội dung đề xoay quanh các chủ điểm như mô hình OSI – TCP/IP, địa chỉ IP và phân lớp mạng, giao thức mạng phổ biến (HTTP, FTP, SMTP…), bảo mật mạng trong doanh nghiệp, và ứng dụng mạng máy tính trong hệ thống thông tin quản lý. Đây là tài liệu quan trọng giúp sinh viên vừa củng cố lý thuyết vừa làm quen với các tình huống thực tiễn trong môi trường doanh nghiệp.

Trắc nghiệm mạng máy tính tại dethitracnghiem.vn cung cấp cho sinh viên UEH công cụ ôn luyện hiệu quả với bộ đề đa dạng, được phân chia theo chuyên đề rõ ràng. Các câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu vấn đề và nâng cao kỹ năng giải quyết bài tập. Hệ thống còn hỗ trợ lưu đề yêu thích, theo dõi tiến độ học qua biểu đồ trực quan, giúp sinh viên UEH chủ động xây dựng kế hoạch ôn thi hợp lý và đạt kết quả tốt trong các kỳ đánh giá học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính UEH

Câu 1. Trong mô hình tham chiếu OSI, chức năng chính của tầng Trình bày (Presentation Layer) là gì?
A. Cung cấp các dịch vụ mạng và giao diện trực tiếp cho ứng dụng của người dùng.
B. Thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên làm việc giữa hai hệ thống đầu cuối.
C. Định dạng, mã hóa và nén dữ liệu để đảm bảo hai hệ thống có thể hiểu nhau.
D. Xác định đường đi tối ưu và chuyển tiếp gói tin giữa các mạng khác nhau.

Câu 2. Đơn vị dữ liệu (PDU) tại Tầng Liên kết dữ liệu (Data Link Layer) trong mô hình OSI được gọi là gì?
A. Segment
B. Packet
C. Bit
D. Frame

Câu 3. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về mô hình TCP/IP so với mô hình OSI?
A. Mô hình TCP/IP có nhiều tầng hơn và chi tiết hơn trong việc mô tả chức năng.
B. Mô hình TCP/IP là một mô hình thực tiễn, kết hợp các tầng chức năng tương tự OSI.
C. Mô hình TCP/IP hoàn toàn không tương thích và khác biệt với mô hình OSI.
D. Tầng Giao vận của TCP/IP chỉ sử dụng duy nhất giao thức TCP để hoạt động.

Câu 4. Trong các phương thức truyền dẫn vật lý, đâu là ưu điểm nổi bật của cáp quang so với cáp đồng?
A. Chi phí lắp đặt và bảo trì thấp hơn đáng kể so với các loại cáp khác.
B. Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ và có khả năng truyền xa hơn.
C. Dễ dàng thi công, uốn cong và bấm đầu nối tại hiện trường hơn cáp đồng.
D. Tương thích với hầu hết các thiết bị mạng cũ mà không cần bộ chuyển đổi.

Câu 5. Khi một máy tính gửi dữ liệu đi, quá trình đóng gói (encapsulation) diễn ra theo thứ tự nào?
A. Dữ liệu được đóng gói từ tầng cao nhất (Application) xuống tầng thấp nhất (Physical).
B. Dữ liệu được đóng gói từ tầng thấp nhất (Physical) lên tầng cao nhất (Application).
C. Quá trình chỉ diễn ra ở 3 tầng trên cùng của mô hình tham chiếu mạng.
D. Quá trình đóng gói là ngẫu nhiên và không tuân theo một thứ tự cụ thể nào.

Câu 6. Mục đích chính của địa chỉ MAC (Media Access Control) trong mạng máy tính là gì?
A. Để xác định định danh của một tiến trình đang chạy trên máy chủ từ xa.
B. Để xác định đường đi tốt nhất cho gói tin trên môi trường Internet toàn cầu.
C. Để định danh duy nhất một card giao diện mạng (NIC) trong cùng một mạng LAN.
D. Để phân giải một tên miền thành một địa chỉ IP tương ứng cho máy chủ.

Câu 7. Một thiết bị Switch Layer 2 trong mạng Ethernet cục bộ (LAN) ra quyết định chuyển tiếp frame dựa trên thông tin nào?
A. Địa chỉ IP của máy đích được chứa trong tiêu đề của gói tin IP.
B. Địa chỉ MAC của máy đích được chứa trong tiêu đề của frame.
C. Số hiệu cổng (port number) của ứng dụng đích ở tầng giao vận.
D. Tên miền của thiết bị đích được tra cứu thông qua máy chủ DNS.

Câu 8. Giao thức ARP (Address Resolution Protocol) có vai trò gì trong mạng TCP/IP?
A. Chuyển đổi một địa chỉ IP công cộng thành một địa chỉ IP riêng tư.
B. Yêu cầu cấp phát một địa chỉ IP động từ máy chủ DHCP cho máy trạm.
C. Kiểm tra kết nối và tính toán độ trễ giữa hai thiết bị mạng khác nhau.
D. Phân giải một địa chỉ IP đã biết thành địa chỉ MAC tương ứng trong mạng LAN.

Câu 9. Trong một mạng sử dụng Switch, tại sao va chạm (collision) vẫn có thể xảy ra ở chế độ half-duplex?
A. Vì Switch không thể học được địa chỉ MAC của các thiết bị kết nối vào nó.
B. Vì Switch chuyển tiếp tất cả các frame nhận được ra mọi cổng của nó.
C. Vì thiết bị có thể vừa gửi vừa nhận dữ liệu trên cùng một đường truyền.
D. Vì băng thông của cổng Switch không đủ lớn để xử lý lưu lượng mạng.

Câu 10. Khi một Switch nhận được một frame có địa chỉ MAC đích mà nó chưa từng thấy trước đây, nó sẽ xử lý như thế nào?
A. Gửi broadcast frame đó ra tất cả các cổng, ngoại trừ cổng mà nó đã nhận vào.
B. Hủy bỏ frame đó ngay lập tức vì không xác định được cổng ra chính xác.
C. Gửi một yêu cầu ARP đến tất cả các cổng để tìm kiếm thiết bị đích.
D. Chuyển tiếp frame đó đến cổng được cấu hình làm cổng mặc định (default port).

Câu 11. VLAN (Virtual LAN) được tạo ra với mục đích chính là gì?
A. Tăng tổng băng thông vật lý của toàn bộ hệ thống mạng nội bộ.
B. Kết nối nhiều mạng LAN ở các vị trí địa lý xa nhau qua Internet.
C. Phân chia một mạng vật lý thành nhiều miền broadcast logic độc lập.
D. Tự động cấp phát địa chỉ IP cho các thiết bị trong cùng một mạng.

Câu 12. Trong các địa chỉ IP sau, địa chỉ nào là địa chỉ private (private address)?
A. 171.16.25.1
B. 172.16.25.1
C. 173.16.25.1
D. 127.0.0.1

Câu 13. Mục đích của việc chia mạng con (subnetting) là gì?
A. Tăng số lượng địa chỉ IP công cộng có sẵn cho một tổ chức sử dụng.
B. Gộp nhiều mạng vật lý nhỏ thành một mạng logic duy nhất lớn hơn.
C. Giảm lưu lượng broadcast và tăng cường an ninh cho hệ thống mạng.
D. Đơn giản hóa việc cấu hình địa chỉ IP cho các thiết bị đầu cuối.

Câu 14. Một Router khi nhận được một gói tin IP, nó sẽ dựa vào thông tin nào để quyết định đường đi tiếp theo cho gói tin đó?
A. Địa chỉ MAC của thiết bị gửi gói tin.
B. Số thứ tự (sequence number) của gói tin.
C. Địa chỉ IP của máy đích trong gói tin.
D. Cổng dịch vụ của ứng dụng đích.

Câu 15. Công nghệ NAT (Network Address Translation) chủ yếu được sử dụng để giải quyết vấn đề gì?
A. Mã hóa toàn bộ dữ liệu truyền đi để đảm bảo tính riêng tư và bảo mật.
B. Tăng cường tốc độ truyền dữ liệu bằng cách nén các gói tin IP.
C. Cho phép nhiều thiết bị mạng nội bộ cùng chia sẻ một địa chỉ IP công cộng.
D. Phân giải tên miền thành địa chỉ IP và ngược lại một cách hiệu quả.

Câu 16. Giao thức định tuyến nào sau đây thuộc nhóm giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link-State)?
A. RIP (Routing Information Protocol)
B. OSPF (Open Shortest Path First)
C. BGP (Border Gateway Protocol)
D. EIGRP (Enhanced Interior Gateway Routing Protocol)

Câu 17. Trường Time To Live (TTL) trong tiêu đề gói tin IP có ý nghĩa gì?
A. Giới hạn thời gian tồn tại của gói tin để tránh việc nó bị lặp vô hạn trong mạng.
B. Xác định thời gian cần thiết để gói tin đi từ nguồn đến đích và quay trở lại.
C. Chỉ ra phiên bản giao thức IP đang được sử dụng (ví dụ IPv4 hoặc IPv6).
D. Đảm bảo gói tin được chuyển đến đích theo đúng thứ tự đã được gửi đi.

Câu 18. Đâu là đặc điểm chỉ có ở giao thức TCP mà không có ở giao thức UDP?
A. Sử dụng số hiệu cổng để phân biệt các ứng dụng khác nhau trên cùng một máy.
B. Thiết lập kết nối (bắt tay ba bước) trước khi truyền dữ liệu thực tế.
C. Có khả năng truyền dữ liệu đến một nhóm các máy nhận cùng một lúc.
D. Hoạt động ở tầng Giao vận trong mô hình tham chiếu TCP/IP.

Câu 19. Mục đích của cơ chế cửa sổ trượt (Sliding Window) trong giao thức TCP là gì?
A. Để xác định địa chỉ IP của máy nhận.
B. Để mã hóa dữ liệu trước khi gửi đi.
C. Để kiểm soát luồng, tránh làm ngập lụt máy nhận.
D. Để phân mảnh các gói tin quá lớn.

Câu 20. Giao thức UDP thường được ưu tiên sử dụng cho các ứng dụng nào sau đây?
A. Các ứng dụng yêu cầu độ tin cậy tuyệt đối và toàn vẹn dữ liệu như FTP.
B. Các hệ thống cơ sở dữ liệu đòi hỏi giao dịch phải được xác nhận cẩn thận.
C. Các ứng dụng thời gian thực như streaming video, game online, gọi VoIP.
D. Các ứng dụng duyệt web (HTTP) cần tải trang một cách tuần tự và chính xác.

Câu 21. Trong quá trình bắt tay ba bước (Three-Way Handshake) của TCP, gói tin thứ hai do máy chủ gửi đi sẽ bật các cờ (flag) nào?
A. SYN, ACK
B. FIN, ACK
C. SYN
D. ACK

Câu 22. Khi một máy tính muốn kết thúc một kết nối TCP, nó sẽ gửi một gói tin có cờ (flag) nào được bật?
A. PSH (Push)
B. FIN (Finish)
C. URG (Urgent)
D. RST (Reset)

Câu 23. Số hiệu cổng (Port Number) nào dưới đây thuộc nhóm cổng “Well-known Ports”?
A. 8080
B. 49152
C. 1025
D. 22 (SSH)

Câu 24. Điều gì xảy ra khi máy gửi trong giao thức TCP không nhận được gói tin ACK cho một segment đã gửi trong khoảng thời gian chờ?
A. Kết nối sẽ bị đóng ngay lập tức và thông báo lỗi cho ứng dụng.
B. Máy gửi sẽ cho rằng segment đã mất và truyền lại segment đó.
C. Máy gửi sẽ tiếp tục gửi các segment tiếp theo mà không cần chờ đợi.
D. Máy gửi sẽ giảm kích thước cửa sổ trượt xuống còn một nửa.

Câu 25. Giao thức nào được sử dụng để phân giải một tên miền (ví dụ: ueh.edu.vn) thành một địa chỉ IP (ví dụ: 118.69.171.166)?
A. DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)
B. DNS (Domain Name System)
C. HTTP (Hypertext Transfer Protocol)
D. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)

Câu 26. Giao thức nào chịu trách nhiệm chính cho việc gửi email từ máy khách đến máy chủ thư?
A. POP3 (Post Office Protocol version 3)
B. IMAP (Internet Message Access Protocol)
C. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
D. HTTP (Hypertext Transfer Protocol)

Câu 27. Sự khác biệt cơ bản giữa giao thức POP3 và IMAP khi truy xuất email là gì?
A. POP3 thường tải email về máy và xóa khỏi server, còn IMAP đồng bộ hóa thư trên server.
B. IMAP chỉ cho phép đọc tiêu đề thư, trong khi POP3 cho phép tải toàn bộ nội dung.
C. POP3 sử dụng cổng 25 để hoạt động, còn IMAP sử dụng cổng 80 cho việc lấy thư.
D. IMAP là giao thức cũ và kém an toàn hơn, trong khi POP3 là phiên bản nâng cấp mới.

Câu 28. Khi bạn truy cập một trang web bảo mật có địa chỉ bắt đầu bằng https://, giao thức nào đang được sử dụng để mã hóa dữ liệu giữa trình duyệt và máy chủ?
A. FTP (File Transfer Protocol)
B. TLS/SSL (Transport Layer Security/Secure Sockets Layer)
C. SSH (Secure Shell)
D. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)

Câu 29. Giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) được sử dụng để làm gì trong mạng?
A. Truyền các tệp tin lớn một cách tin cậy giữa máy khách và máy chủ.
B. Phân giải tên miền thành địa chỉ IP cho các trình duyệt web.
C. Cấp phát địa chỉ IP và các thông số mạng khác một cách tự động.
D. Đồng bộ hóa thời gian giữa các thiết bị trong cùng một hệ thống.

Câu 30. Giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol) hoạt động theo mô hình nào?
A. Yêu cầu-Phản hồi (Request-Response) giữa Client và Server.
B. Ngang hàng (Peer-to-Peer) trong đó mọi máy đều có vai trò như nhau.
C. Đẩy (Push) trong đó Server chủ động gửi dữ liệu đến Client.
D. Broadcast trong đó một máy gửi dữ liệu đến tất cả các máy khác. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: