Câu 11: Một doanh nghiệp bị coi là có hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường khi nào?
A. Khi chiếm thị phần từ 20% trở lên
B. Khi có thị phần dưới 30%
C. Khi có thị phần trên 60%
D. Khi có thị phần trên 50% và lạm dụng vị trí đó
Câu 12: Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm Luật cạnh tranh là bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm?
A. 5%
B. 8%
C. 10%
D. 15%
Câu 13: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào dưới đây liên quan đến thông tin về doanh nghiệp khác?
A. Quảng cáo sai sự thật
B. Gây rối hoạt động kinh doanh
C. Bán phá giá
D. Chiếm đoạt bí mật kinh doanh
Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành vi vi phạm Luật cạnh tranh?
A. Bộ Công Thương
B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
C. Chính phủ
D. Cơ quan điều tra tội phạm kinh tế
Câu 15: Thời gian điều tra sơ bộ một vụ việc hạn chế cạnh tranh tối đa là bao nhiêu ngày?
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 90 ngày
D. 120 ngày
Câu 16: Doanh nghiệp nào sau đây không được coi là có hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật cạnh tranh?
A. Doanh nghiệp liên kết để ấn định giá
B. Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất
C. Doanh nghiệp tự quyết định giá bán
D. Doanh nghiệp mua bán lại thị phần
Câu 17: Hành vi nào được xem là lạm dụng vị trí độc quyền?
A. Mua lại công ty đối thủ
B. Bán hàng dưới giá thành để loại bỏ đối thủ cạnh tranh
C. Mở rộng thị trường hợp pháp
D. Giảm giá để khuyến mãi
Câu 18: Cơ quan nào có quyền tiến hành điều tra vụ việc cạnh tranh?
A. Bộ Công Thương
B. Cơ quan điều tra
C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
D. Chính phủ
Câu 19: Khi nào một doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền?
A. Khi có thị phần từ 30% trở lên
B. Khi có thị phần dưới 40%
C. Khi có thị phần từ 50% trở lên
D. Khi là doanh nghiệp duy nhất trên thị trường
Câu 20: Điều kiện để miễn trừ đối với các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là gì?
A. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia
B. Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
C. Mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
D. Không gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ
Câu 21: Luật cạnh tranh của Việt Nam không áp dụng đối với:
A. Các cơ quan nhà nước
B. Các doanh nghiệp nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam
C. Các doanh nghiệp nhà nước
D. Các doanh nghiệp liên doanh
Câu 22: Theo Luật cạnh tranh, hành vi bán hàng dưới giá thành để loại bỏ đối thủ cạnh tranh là:
A. Hợp pháp
B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
C. Không bị cấm
D. Phụ thuộc vào loại hình sản phẩm
Câu 23: Một trong những nguyên tắc xử lý hành vi vi phạm Luật cạnh tranh là:
A. Dựa vào tổng doanh thu của doanh nghiệp
B. Đảm bảo tính minh bạch, khách quan
C. Theo quy định của doanh nghiệp
D. Do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia quyết định
Câu 24: Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp có thể bị cấm khi:
A. Doanh nghiệp có lợi nhuận quá cao
B. Làm tăng sự cạnh tranh trên thị trường
C. Dẫn đến hạn chế cạnh tranh nghiêm trọng
D. Doanh nghiệp vượt mức vốn pháp định
Câu 25: Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm trong quảng cáo gồm:
A. Quảng cáo qua mạng xã hội
B. Sử dụng người nổi tiếng để quảng cáo
C. Quảng cáo sai sự thật, gây nhầm lẫn
D. Quảng cáo qua truyền hình
Câu 26: Một trong những hình thức kiểm soát cạnh tranh được quy định trong Luật cạnh tranh là:
A. Thực hiện việc giám sát tài chính của doanh nghiệp
B. Cấm tất cả các thỏa thuận kinh doanh
C. Kiểm soát các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
D. Xử lý vi phạm hành chính đối với các doanh nghiệp
Câu 27: Doanh nghiệp có hành vi chiếm đoạt bí mật kinh doanh của đối thủ bị xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo
B. Phạt tiền và có thể bị cấm hoạt động
C. Tịch thu tài sản
D. Phạt tù
Câu 28: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm Luật cạnh tranh?
A. Bán phá giá sản phẩm
B. Liên kết để ấn định giá bán
C. Chiếm đoạt bí mật kinh doanh
D. Giảm giá bán sản phẩm hợp pháp
Câu 29: Theo Luật cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi nào dưới đây có thể bị xem xét điều tra?
A. Tăng giá sản phẩm
B. Tổ chức khuyến mãi
C. Thỏa thuận phân chia thị trường
D. Tăng cường quảng bá sản phẩm
Câu 30: Thời hạn áp dụng các biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm Luật cạnh tranh là:
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 5 năm