Trắc nghiệm Luật Kinh tế phần giải quyết tranh chấp là một trong những đề thi thuộc môn Luật Kinh tế đã được tổng hợp từ các kỳ thi của Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được xây dựng dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đoàn Trung Kiên, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực Luật Kinh tế. Phần thi tập trung vào kiến thức về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, bao gồm các phương thức giải quyết như thương lượng, hòa giải, trọng tài và tòa án. Đây là nội dung quan trọng dành cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4 chuyên ngành Luật Kinh tế, nhằm giúp sinh viên nắm vững quy trình và các bước pháp lý cần thiết trong việc xử lý tranh chấp giữa các doanh nghiệp.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài tập, đề thi Trắc nghiệm luật kinh tế phần giải quyết tranh chấp
Câu 1: Quyền sở hữu hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua được tính:
A. Từ thời điểm ký kết hợp đồng nếu không có thỏa thuận khác.
B. Từ thời điểm giao hàng nếu không có thỏa thuận khác.
C. Từ thời điểm thanh toán nếu không có thỏa thuận khác.
D. Từ thời điểm trả tiền nếu không có thỏa thuận khác.
Câu 2: Nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ mua bán hàng hóa:
A. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn, địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về hàng hóa.
D. Giao hàng đúng quy cách, số lượng, chất lượng, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng và có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về cách sử dụng hàng hóa.
Câu 3: Các hình thức trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, thay đổi hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại.
B. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng hợp đồng.
C. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng.
D. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng.
Câu 4: Cầm cố tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng là:
A. Việc trao động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
B. Việc dùng bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
C. Việc trao quyền sở hữu động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
D. Việc trao quyền sở hữu bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho người cùng quan hệ hợp đồng để làm tin và bảo đảm bằng tài sản trong trường hợp vi phạm hợp đồng đã ký.
Câu 5: Hình thức trách nhiệm pháp lý buộc thực hiện đúng hợp đồng là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp đồng hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản trong hợp đồng hoặc dùng hàng hóa khác để thay thế.
Câu 6: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm là:
A. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền theo thỏa thuận khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
B. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền nhất định khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
C. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền tương ứng với giá trị hợp đồng.
D. Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.
Câu 7: Mức phạt tối đa trong xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là:
A. 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
B. 12% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
C. 8% giá trị hợp đồng.
D. 12% giá trị hợp đồng.
Câu 8: Thế chấp tài sản để đảm bảo hợp đồng là:
A. Việc một bên (bên thế chấp) trao bất động sản thuộc tài sản riêng của mình cho bên kia (bên nhận thế chấp) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng.
B. Việc một bên (bên thế chấp) dùng động sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp đồng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng.
C. Việc một bên (bên thế chấp) dùng bất động sản thuộc sở hữu của mình và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp) người cùng quan hệ hợp đồng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng.
D. Việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ hợp đồng và không chuyển giao tài sản đó cho bên kia (bên nhận thế chấp).
Câu 9: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp:
A. Cầm cố tài sản.
B. Thế chấp tài sản.
C. Bảo lãnh.
D. Đặt cọc.
Câu 10: Một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá khác trong một thời gian để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là biện pháp:
A. Cầm cố.
B. Thế chấp.
C. Bảo lãnh.
D. Đặt cọc.
Câu 11: Căn cứ áp dụng hình thức trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại gồm:
A. Có thiệt hại; có hành vi trái pháp luật; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại; có lỗi của bên vi phạm.
B. Có thiệt hại; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại; có lỗi của bên vi phạm.
C. Có thiệt hại thực tế; có hành vi vi phạm; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế; có lỗi của bên vi phạm.
D. Có thiệt hại thực tế, có hành vi vi phạm, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế, có lỗi của bên vi phạm, có thỏa thuận bồi thường.
Câu 12: Hình thức trách nhiệm pháp lý phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi:
A. Có hành vi vi phạm, có thiệt hại thực tế xảy ra, có lỗi của bên vi phạm.
B. Có hành vi vi phạm, có lỗi của bên vi phạm.
C. Có hành vi vi phạm, có thỏa thuận phạt.
D. Bất kỳ nguyên tắc pháp lý hay những quy định mang tính khuôn mẫu nào của pháp luật về thủ tục giải quyết tranh chấp.
Câu 13: Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh:
A. Với tư cách là bên thứ ba độc lập.
B. Thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài.
C. Kết quả giải quyết tranh chấp có giá trị pháp lý.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 14: Tranh chấp trong kinh doanh được giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại khi:
A. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp.
B. Có thỏa thuận trọng tài sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.
C. Phải có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.
D. Có thỏa thuận trọng tài trước khi xảy ra tranh chấp, tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại.
Câu 15: Câu nào sau đây về trọng tài thương mại là không chính xác:
A. Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm.
B. Phán quyết trọng tài bắt buộc các bên liên quan phải thi hành.
C. Các bên tranh chấp phải tự nguyện thực hiện phán quyết trọng tài.
D. Phán quyết trọng tài có thể bị yêu cầu hủy bỏ.
Câu 16: Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong hoạt động nào sau đây:
A. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động mua bán hàng hóa.
B. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động cung cấp dịch vụ.
C. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động đầu tư.
D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 17: Một trong những ưu điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là:
A. Thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho các bên.
B. Không cần phải tôn trọng các điều khoản trong hợp đồng.
C. Phán quyết trọng tài không có giá trị pháp lý.
D. Quyết định của trọng tài không thể bị kháng cáo.
Câu 18: Thời gian giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thường là:
A. Không quá 6 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu.
B. Không quá 3 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu.
C. Không quá 12 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu.
D. Không quá 1 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu.
Câu 19: Điều kiện nào sau đây không cần thiết khi tiến hành giải quyết tranh chấp bằng trọng tài:
A. Bên tranh chấp phải có năng lực hành vi dân sự.
B. Phải có thỏa thuận trọng tài.
C. Tranh chấp phải thuộc phạm vi giải quyết của trọng tài.
D. Có người đại diện hợp pháp cho bên tranh chấp.
Câu 20: Trọng tài viên là người:
A. Được các bên tự nguyện chỉ định hoặc được Hội đồng trọng tài bổ nhiệm.
B. Được pháp luật chỉ định.
C. Không có quyền tự quyết định cách giải quyết tranh chấp.
D. Làm việc cho các bên tranh chấp.
Câu 21: Trong trường hợp có tranh chấp, các bên có quyền yêu cầu trọng tài giải quyết:
A. Đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Theo luật định.
C. Theo quyết định của tòa án.
D. Theo ý kiến của các bên.
Câu 22: Thỏa thuận trọng tài phải được lập dưới hình thức:
A. Bằng văn bản.
B. Bằng lời nói.
C. Bằng hành vi.
D. Bằng chứng từ phía thứ ba.
Câu 23: Phán quyết của trọng tài có thể bị yêu cầu hủy bỏ trong trường hợp nào sau đây:
A. Có sự vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng.
B. Phán quyết không đúng pháp luật.
C. Phán quyết không đúng sự thật khách quan.
D. Phán quyết không có giá trị thực thi.
Câu 24: Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết việc yêu cầu hủy bỏ phán quyết trọng tài:
A. Tòa án có thẩm quyền.
B. Hội đồng trọng tài.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Các bên tranh chấp.
Câu 25: Bên nào có quyền yêu cầu trọng tài giải quyết tranh chấp:
A. Bất kỳ bên nào trong quan hệ hợp đồng có thỏa thuận trọng tài.
B. Bên yêu cầu hợp đồng.
C. Bên không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
D. Bên chịu thiệt hại.
Câu 26: Trong trường hợp các bên có tranh chấp, nếu không có thỏa thuận trọng tài, họ có quyền:
A. Yêu cầu tòa án giải quyết.
B. Yêu cầu Hội đồng trọng tài giải quyết.
C. Giải quyết bằng thương lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27: Điều nào sau đây về trọng tài thương mại là không đúng:
A. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết các tranh chấp thương mại.
B. Trọng tài thương mại có thể giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.
C. Trọng tài thương mại có thể giải quyết tranh chấp giữa các bên thuộc các quốc gia khác nhau.
D. Trọng tài thương mại có thể giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư.
Câu 28: Phán quyết trọng tài có hiệu lực từ:
A. Thời điểm ban hành phán quyết.
B. Thời điểm các bên nhận được phán quyết.
C. Thời điểm các bên thực hiện nghĩa vụ theo phán quyết.
D. Thời điểm tòa án công nhận phán quyết.
Câu 29: Khi yêu cầu trọng tài giải quyết tranh chấp, bên yêu cầu phải gửi:
A. Đơn yêu cầu kèm theo tài liệu chứng minh.
B. Chỉ gửi đơn yêu cầu.
C. Chỉ gửi tài liệu chứng minh.
D. Không cần gửi tài liệu gì cả.
Câu 30: Hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng bảo lãnh:
A. Là việc một bên (bên bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ.
B. Là việc một bên (bên bảo lãnh) đảm bảo thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ.
C. Là việc một bên (bên bảo lãnh) cam kết trả tiền nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ.
D. Là việc một bên (bên bảo lãnh) đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ theo hợp đồng.

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.