Bài tập tình huống môn Tín dụng ngân hàng là một dạng đề thi thuộc môn Tín dụng ngân hàng, thường được sử dụng tại các trường đại học đào tạo ngành tài chính và ngân hàng, tiêu biểu như trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH). Đề thi này thường được biên soạn bởi các giảng viên có kinh nghiệm thực tiễn, như PGS.TS. Lê Thành Long, người đã có nhiều năm nghiên cứu về lĩnh vực tín dụng và ngân hàng. Để giải quyết được bài tập tình huống, sinh viên cần nắm vững kiến thức về quy trình cấp tín dụng, thẩm định tín dụng, cũng như các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng. Đề thi thường xoay quanh các tình huống thực tế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, yêu cầu sinh viên áp dụng lý thuyết vào thực tiễn để đưa ra quyết định phù hợp. Đối tượng của bài thi là sinh viên năm 3, 4 đang theo học chuyên ngành tài chính – ngân hàng.
Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá chi tiết bài tập này và bắt đầu làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Bài tập tình huống môn Tín dụng ngân hàng
Câu 1: Ngân hàng ABC cho khách hàng vay 1 tỷ đồng với lãi suất 8%/năm. Khách hàng đã trả lãi trong 6 tháng đầu nhưng sau đó không trả nợ nữa. Ngân hàng nên làm gì để xử lý tình huống này?
A. Chỉ yêu cầu khách hàng trả lãi đã vay
B. Thực hiện các biện pháp thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo
C. Miễn giảm lãi suất cho khách hàng
D. Tăng thời gian vay cho khách hàng
Câu 2: Trong trường hợp khách hàng vay vốn nhưng không có đủ tài sản đảm bảo, ngân hàng có thể:
A. Đánh giá và phân tích kỹ lưỡng khả năng trả nợ của khách hàng
B. Cung cấp tín dụng mà không cần yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Tăng lãi suất vay để bù đắp rủi ro
D. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
Câu 3: Khách hàng A có hồ sơ vay vốn với điểm tín dụng thấp và không có tài sản đảm bảo. Ngân hàng XYZ cần quyết định. Ngân hàng nên:
A. Cấp tín dụng ngay lập tức
B. Yêu cầu khách hàng cung cấp thêm tài sản đảm bảo
C. Từ chối cấp tín dụng do rủi ro cao
D. Miễn giảm lãi suất vay
Câu 4: Ngân hàng DEF phát hiện khách hàng đã sử dụng khoản vay không đúng mục đích. Ngân hàng nên:
A. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
B. Đánh giá lại khả năng trả nợ và yêu cầu trả lại khoản vay
C. Giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Câu 5: Khách hàng B không trả nợ trong thời gian quy định và có dấu hiệu vỡ nợ. Ngân hàng có thể:
A. Thực hiện thu hồi nợ qua pháp lý và xử lý tài sản đảm bảo
B. Cung cấp thêm tín dụng để hỗ trợ khách hàng
C. Miễn giảm lãi suất vay
D. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
Câu 6: Ngân hàng GHI cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ với mục đích mở rộng sản xuất. Sau 6 tháng, doanh nghiệp gặp khó khăn và không trả nợ. Ngân hàng nên làm gì?
A. Giảm lãi suất vay để hỗ trợ doanh nghiệp
B. Đánh giá lại tình hình tài chính của doanh nghiệp và thực hiện biện pháp thu hồi nợ
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 7: Khách hàng C có lịch sử tín dụng tốt nhưng cần vay một khoản lớn vượt quá khả năng thanh toán của họ. Ngân hàng nên:
A. Cấp tín dụng mà không yêu cầu tài sản đảm bảo
B. Đánh giá khả năng trả nợ và có thể giảm khoản vay hoặc yêu cầu tài sản đảm bảo thêm
C. Miễn giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Câu 8: Ngân hàng JKL phát hiện có dấu hiệu gian lận trong hồ sơ vay của khách hàng. Ngân hàng nên:
A. Cung cấp thêm tín dụng
B. Ngừng cấp tín dụng và yêu cầu kiểm tra pháp lý
C. Miễn giảm lãi suất vay
D. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
Câu 9: Trong trường hợp ngân hàng muốn giảm thiểu rủi ro tín dụng, ngân hàng nên:
A. Cung cấp tín dụng với lãi suất cao
B. Xây dựng và thực hiện quy trình xét duyệt tín dụng chặt chẽ
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 10: Khách hàng D nợ nần và không thể trả nợ đúng hạn. Ngân hàng có thể:
A. Giảm lãi suất vay
B. Thực hiện các biện pháp thu hồi nợ và làm việc với khách hàng để lên kế hoạch trả nợ
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 11: Nếu ngân hàng phát hiện một khách hàng vay vốn có dấu hiệu sử dụng khoản vay cho mục đích không hợp lệ, ngân hàng nên:
A. Kiểm tra và yêu cầu khách hàng trả lại khoản vay
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Cung cấp thêm tín dụng để hỗ trợ khách hàng
D. Tăng lãi suất vay
Câu 12: Trong trường hợp khách hàng E không có đủ tài sản đảm bảo nhưng có kế hoạch kinh doanh khả thi, ngân hàng nên:
A. Cung cấp tín dụng với lãi suất cao
B. Xem xét cấp tín dụng dựa trên kế hoạch kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 13: Nếu một khách hàng liên tục chậm trả nợ, ngân hàng nên:
A. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
B. Theo dõi và thực hiện biện pháp thu hồi nợ nghiêm túc
C. Miễn giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Câu 14: Ngân hàng MNO cấp tín dụng cho khách hàng với tài sản đảm bảo là bất động sản. Sau khi cấp tín dụng, giá trị bất động sản giảm mạnh. Ngân hàng nên:
A. Giảm lãi suất vay
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo và điều chỉnh các biện pháp thu hồi nợ nếu cần
D. Tăng thời gian vay
Câu 15: Khách hàng F không trả nợ đúng hạn và ngân hàng không thể thu hồi nợ qua các biện pháp thông thường. Ngân hàng nên:
A. Sử dụng các biện pháp pháp lý để thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo
B. Giảm lãi suất vay
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 16: Khi một khách hàng vay vốn để đầu tư vào dự án có rủi ro cao, ngân hàng cần:
A. Cung cấp tín dụng với lãi suất thấp
B. Đánh giá kỹ lưỡng tính khả thi của dự án và rủi ro trước khi cấp tín dụng
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 17: Để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, ngân hàng nên:
A. Cung cấp tín dụng cho tất cả khách hàng
B. Áp dụng các phương pháp phân tích tín dụng và theo dõi khách hàng chặt chẽ
C. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Miễn giảm lãi suất vay
Câu 18: Trong trường hợp khách hàng G gặp khó khăn tài chính và không thể trả nợ đúng hạn, ngân hàng nên:
A. Giảm lãi suất vay
B. Thương lượng với khách hàng về kế hoạch trả nợ mới hoặc thực hiện biện pháp thu hồi nợ
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 19: Ngân hàng HJK cấp tín dụng cho một dự án mới. Dự án gặp khó khăn tài chính và không thể trả nợ đúng hạn. Ngân hàng nên:
A. Giảm lãi suất vay
B. Đánh giá lại tình hình tài chính của dự án và xem xét các biện pháp hỗ trợ hoặc thu hồi nợ
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 20: Nếu ngân hàng phát hiện rằng khách hàng vay vốn có dấu hiệu gian lận, ngân hàng nên:
A. Ngừng cấp tín dụng và tiến hành điều tra pháp lý
B. Cung cấp thêm tín dụng để hỗ trợ khách hàng
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Giảm lãi suất vay
Câu 21: Trong trường hợp khách hàng I vay vốn để mua thiết bị và thiết bị này giảm giá trị nhanh chóng, ngân hàng nên:
A. Cung cấp tín dụng thêm để bù đắp tổn thất
B. Đánh giá lại giá trị thiết bị và xem xét điều chỉnh các biện pháp thu hồi nợ nếu cần
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 22: Khi khách hàng J không thể trả nợ đúng hạn và có dấu hiệu vỡ nợ, ngân hàng nên:
A. Thực hiện biện pháp pháp lý để thu hồi nợ và xem xét xử lý tài sản đảm bảo
B. Giảm lãi suất vay
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 23: Khách hàng K có kế hoạch kinh doanh tiềm năng nhưng chưa có chứng minh tài chính rõ ràng. Ngân hàng nên:
A. Cung cấp tín dụng ngay lập tức
B. Yêu cầu khách hàng cung cấp chứng minh tài chính và đánh giá kế hoạch kinh doanh
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng lãi suất vay
Câu 24: Ngân hàng LMN phát hiện khách hàng có dấu hiệu sử dụng khoản vay không đúng mục đích. Ngân hàng nên:
A. Yêu cầu khách hàng trả lại khoản vay và đánh giá lại tình hình tài chính
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Giảm lãi suất vay
D. Cung cấp thêm tín dụng
Câu 25: Để xử lý rủi ro tín dụng khi khách hàng gặp khó khăn tài chính, ngân hàng có thể:
A. Thực hiện các biện pháp thu hồi nợ và xem xét các phương án hỗ trợ tài chính
B. Giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Miễn giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Câu 26: Khi một khách hàng vay vốn và sử dụng khoản vay cho mục đích không hợp lệ, ngân hàng nên:
A. Yêu cầu khách hàng trả lại khoản vay và đánh giá tình hình tài chính
B. Giảm lãi suất vay
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 27: Trong trường hợp khách hàng M không trả nợ đúng hạn và ngân hàng đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ nhưng không thành công, ngân hàng nên:
A. Xem xét các biện pháp pháp lý và xử lý tài sản đảm bảo
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, ngân hàng nên:
A. Đánh giá và phân tích hồ sơ vay vốn kỹ lưỡng và thực hiện kiểm tra định kỳ
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Tăng lãi suất vay
D. Cung cấp tín dụng cho tất cả khách hàng
Câu 29: Khách hàng N muốn vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo và có lịch sử tín dụng không tốt. Ngân hàng nên:
A. Từ chối cấp tín dụng do rủi ro cao
B. Cung cấp tín dụng với lãi suất cao
C. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
D. Tăng thời gian vay
Câu 30: Khi một dự án đầu tư gặp khó khăn tài chính, ngân hàng có thể:
A. Xem xét các phương án hỗ trợ tài chính và đánh giá lại tình hình dự án
B. Miễn giảm yêu cầu tài sản đảm bảo
C. Giảm lãi suất vay
D. Tăng thời gian vay
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.