Bài tập trắc nghiệm kinh tế vi mô UEH

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Lâm Mạnh Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Lâm Mạnh Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kinh tế vi mô UEH là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Kinh tế vi mô của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH). Đề thi này được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên năm thứ hai thuộc các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, và các ngành liên quan khác. Với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lâm Mạnh Hà, một trong những giảng viên kỳ cựu tại UEH, đề thi giúp sinh viên củng cố và áp dụng các nguyên lý cơ bản của Kinh tế vi mô vào thực tế. Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm về cung cầu, lý thuyết hành vi người tiêu dùng, và cấu trúc thị trường. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu và hoàn thành đề thi để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé.

Bài tập trắc nghiệm kinh tế vi mô UEH có đáp án

Câu 1: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm thải ô nhiễm
a. xuất hiện sự đánh đổi, vì thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị giảm
b. không có sự đánh đổi, vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi những quy định này
c. không có sự đánh đổi vì tất cả những người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm
d. xuất hiện sự đánh đổi chỉ khi một số doanh nghiệp buộc phải đóng cửa

Câu 2: Giả sử độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa X là âm, hàng hóa X này là
a. hàng hóa thiết yếu
b. hàng hóa xa xỉ
c. hàng hóa cấp thấp
d. hàng hóa thông thường

Câu 3: Công cụ nào sau đây giúp chúng ta đánh giá được thuế ảnh hưởng như thế nào đến phúc lợi kinh tế (economic well-being)?
(i) Thặng dư tiêu dùng
(ii) Thặng dư sản xuất
(iii) Doanh thu thuế
(iv) Tổn thất vô ích
a. Chỉ (i) và (ii)
b. Chỉ (iii) và (iv)
c. (i), (ii), (iii) và (iv)
d. Chỉ (i), (ii) và (iii)

Câu 4: Theo định nghĩa nhập khẩu là
a. những người làm việc ở nước ngoài
b. hàng hóa mà một đất nước có lợi thế tuyệt đối
c. giới hạn trên số lượng hàng hóa rời khỏi đất nước
d. hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước

Câu 5: Theo định nghĩa xuất khẩu là
a. giới hạn trên số lượng hàng hóa mua vào trong nước
b. hàng hóa sản xuất trong nước và được bán ở nước ngoài
c. những người làm việc ở nước ngoài
d. hàng hóa mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối

Câu 6: Một hàng hóa cụ thể khi tăng giá 2% làm cho lượng cầu giảm 12%. Khẳng định nào là hợp lý nhất cho hàng hóa này
a. thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng
b. không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này
c. đây là hàng hóa xa xỉ
d. thời gian liên quan là ngắn

Câu 7: Nghệ thuật trong tư duy khoa học – cho dù trong hóa học, kinh tế học hay sinh học – là:
a. có thể đưa ra các mô hình toán học cho hiện tượng tự nhiên
b. biết khi nào phải ngừng thu thập dữ liệu và khi nào bắt đầu phân tích dữ liệu
c. quyết định những giả định nào được đặt ra
d. việc thiết kế và thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm

Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, Hoa Kỳ sản xuất nhiều lúa mì hơn nhu cầu của bản thân và trao đổi một số cho Ý để đổi lấy rượu?
a. Hoa Kỳ không rành về việc chế biến lúa mì bằng Ý
b. Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối so với Ý trong việc sản xuất lúa mì
c. chi phí cơ hội để sản xuất 1 gallon rượu của Ý bằng với chi phí của Hoa Kỳ
d. Ý có lợi thế tương đối so với Hoa Kỳ trong việc bán rượu

Câu 9: Để đối phó với hiện tượng thiếu hàng hóa do giá trần có hiệu lực gây ra
a. việc xếp hàng dài của người mua sẽ tăng
b. người bán có thể phân bổ hàng hóa dịch vụ theo định kiến cá nhân
c. giá trần không còn là cơ chế để phân bổ nguồn lực khan hiếm
d. các câu trên đều đúng

Câu 10: Theo Hòa, giá trị của một cái máy rửa chén bằng thép không gỉ cho ngôi nhà mới của cô là $500, giá thực tế của máy rửa chén là $650. Hòa:
a. không mua máy rửa chén, và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là $150
b. không mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là $50
c. mua máy rửa chén và riêng việc mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là $150
d. mua máy rửa chén và riêng thì mua máy rửa chén, cô nhận được thặng dư tiêu dùng là $150

Câu 11: Nếu độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa là 1 thì khi giá giảm 3% sẽ gây ra
a. lượng cầu tăng lên 3%
b. lượng cầu tăng lên 1%
c. lượng cầu tăng lên 4%
d. lượng cầu tăng lên 0,1%

Câu 12: Kiểm soát giá thuê nhà
a. là một ví dụ của giá trần
b. dẫn đến việc thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp hơn
d. các câu trả lời trên đều đúng

Câu 13: Tại một mức giá cho trước, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách chọn mức sản lượng có mức giá bằng với:
a. Chi phí biến đổi bình quân
b. Chi phí biên
c. Tổng chi phí bình quân
d. Doanh thu biên

Câu 14: Một người tiêu dùng sẽ chọn một điểm tiêu dùng tối ưu mà tại đó:
a. Tỷ lệ giá là thấp nhất
b. Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi hàng hóa này với hàng hóa khác bằng với tỷ lệ giá
c. Tỷ lệ thay thế biên là tối đa
d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 15: Các nhà kinh tế trong lĩnh vực tổ chức ngành nghiên cứu xem:
a. Ngoại tác và hàng hóa công ảnh hưởng đến môi trường ra sao
b. Quyết định về giá cả và sản lượng của các doanh nghiệp phụ thuộc vào thị trường như thế nào
c. Chính sách của ngân hàng trung ương tác động đến thị trường tài chính như thế nào
d. Cầu của doanh nghiệp đối với lao động và cung lao động cá nhân ảnh hưởng đến thị trường nguồn lực ra sao

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng chi phí bình quân
b. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biên đang ở mức thấp nhất
c. Nếu chi phí biên đang tăng thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng
d. Nếu chi phí biên đang tăng thì tổng chi phí bình quân đang tăng

Câu 17: Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng trực tiếp đo lường
a. Thặng dư tiêu dùng
b. Mức độ mà các quảng cáo và các tác động bên ngoài khác có ảnh hưởng đến sở thích của người tiêu dùng
c. Giá trị mà người mua đo hàng hóa đó
d. Chi phí của hàng hóa đối với người mua

Câu 18: Hai lý do chính giải thích tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách là do sự khác biệt về:
a. Các ý kiến và giá trị
b. Đánh giá khoa học và giáo dục
c. Các ý kiến và giáo dục
d. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí

Câu 19: Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh là:
a. Luật chống độc quyền của chính phủ quy định sự cạnh tranh
b. Các công ty có năng lực kiểm soát giá
c. Nhà sản xuất bán các sản phẩm hầu như giống nhau
d. Các công ty tối thiểu hóa toàn bộ chi phí

Câu 20: Khi một quốc gia cho phép thương mại, nếu giá nội địa của một mặt hàng nào đó khi chưa có thương mại cao hơn giá thế giới
a. Thì quốc gia đó sẽ nhập khẩu mặt hàng đó
b. Thì quốc gia đó sẽ không xuất hay nhập mặt hàng đó
c. Thì quốc gia đó sẽ xuất khẩu mặt hàng đó
d. Cần bổ sung thông tin về mức nhu cầu để có thể quyết định nước đó sẽ nhập khẩu hay xuất khẩu, hoặc không xuất/nhập mặt hàng đó

Câu 21: Giá sàn có hiệu lực sẽ làm giảm tổng doanh thu của công ty. a. Luôn luôn
b. Khi cầu không co giãn
c. Khi cầu co giãn
d. Không bao giờ

Câu 22: Giả sử sau khi tốt nghiệp đại học bạn được làm việc một ngân hàng với thu nhập $30.000 mỗi năm. Sau 2 năm làm việc tại ngân hàng với mức tiền lương cũng như vậy, bạn có một cơ hội để theo học chương trình một năm sau đại học nhưng phải từ bỏ việc làm của mình tại ngân hàng. Điều nào sau đây sẽ không tính vào chi phí cơ hội của bạn? a. học phí và tiền sách học chương trình sau đại học
b. tiền lương $30.000 mà bạn có thể có được nếu bạn làm việc tại ngân hàng
c. giá trị của bảo hiểm và những khoản phúc lợi khác mà bạn có thể nhận được nếu bạn vẫn làm việc tại ngân hàng
d. mức lương $45.000 mà bạn có thể kiếm được sau khi đã hoàn thành chương trình sau đại học

Câu 23: Thuế là quan tâm của: a. các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để xây dựng hệ thống thuế tốt nhất
b. các nhà kinh tế học vi mô vì họ xem xét làm thế nào để cân bằng giữa bình đẳng và hiệu quả
c. các nhà kinh tế học vì họ xem xét việc các nhà làm chính sách có thể sử dụng hệ thống thuế để định các hoạt động kinh tế như thế nào
d. tất cả các câu trên đều đúng

Câu 24: Chuỗi sự kiện nào sau đây sẽ khiến cho giá các căn nhà mới tăng a. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
b. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng tăng, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà tăng, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai
c. lương trả cho thợ xây tăng, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng giảm, tiền thuê nhà giảm, dân số giảm, kỳ vọng giá nhà đất sẽ giảm trong tương lai
d. lương trả cho thợ xây giảm, giá xi măng giảm, thu nhập người tiêu dùng tăng, tiền thuê nhà tăng, dân số tăng, kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trong tương lai

Câu 25: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành đang là $7,50. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình quân là $8,00 và tổng chi phí bình quân là $8,25. Bà Smith nên: a. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn
b. Tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn lẫn trong dài hạn
c. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn
d. Đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn lẫn dài hạn

Câu 26: câu nào sau đây là đúng? a. Người mua quyết định cả cầu lẫn cung
b. Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
c. Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu
d. Người bán quyết định cả cầu lẫn cung

Câu 27: Hiệu quả có nghĩa là: a. Xã hội nhận được lợi ích tối đa từ nguồn tài nguyên khan hiếm của mình
b. Xã hội tiết kiệm được nguồn tài nguyên dự trữ cho tương lai
c. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối một cách công bằng, mặc dù không nhất thiết phải bằng nhau giữa các thành viên của xã hội
d. Hàng hóa và dịch vụ xã hội được phân phối đều nhau giữa các thành viên của xã hội

Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm của đường bàng quan (đường đẳng ích) thông thường? a. Thường cắt các đường bàng quan khác
b. Dốc lên
c. Lồi về phía gốc tọa độ
d. Tất cả đều đúng

Câu 29: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận kinh tế: a. Khiến cho một số doanh nghiệp hiện tại sẽ rời khỏi thị trường
b. Được giữ vững thông qua các rào cản của chính phủ đối với việc gia nhập ngành
c. Khuyến khích các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường
d. Không bao giờ xảy ra

Câu 30: Một nhà độc quyền: a. Có đường cung nằm ngang giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
b. Không có đường cung bởi vì doanh thu biên lớn hơn mức giá mà họ ấn định cho sản phẩm của mình
c. Không có đường cung vì nhà độc quyền ấn định mức giá ngay khi họ chọn mức sản lượng cung ứng
d. Có đường cung dốc lên trên giống như doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

Câu 31: Để bán được nhiều sản phẩm của mình, công ty độc quyền phải:
a. Quảng cáo
b. Hạ giá
c. Vận động hành lang để chính phủ trợ giá
d. Tạo ra những rào cản đối với những thị trường liên quan

Câu 32: Mitch có 100 đô la để chi tiêu và muốn mua hoặc là một bộ khuếch đại mới cho cây đàn guitar của mình, hoặc một máy nghe nhạc MP3 mới để nghe nhạc trong khi tập thể dục. Cả hai bộ khuếch đại và máy nghe nhạc MP3 đều có giá 100 đô la, nên anh ta chỉ có thể mua một trong hai. Điều này là minh họa cho khái niệm cơ bản:
a. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
b. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
c. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Con người đối mặt với sự đánh đổi

Câu 33: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
a. Ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa
b. Ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa
c. Trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng
d. Trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm

Câu 34: Đối với doanh nghiệp độc quyền, khi ảnh hưởng của giá lớn hơn ảnh hưởng của sản lượng, doanh thu biên
a. Tối đa
b. Bằng 0
c. Dương
d. Âm

Câu 35: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng của độc quyền bán:
a. Hàng rào cản trở khi gia nhập
b. Có một người bán
c. Có một người mua
d. Không có sản phẩm thay thế gần gũi

Câu 36: Khi giá của sản phẩm thấp hơn giá cân bằng
a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
b. Mong muốn bán của người bán sẽ lớn hơn mong muốn mua của người mua
c. Người mua sẽ muốn mua nhiều hơn sản lượng được sản xuất
d. Sẽ xuất hiện dư thừa

Câu 38: Tổng chi phí:
a. Bằng sản lượng đầu ra trừ đi số lượng đầu vào được dùng để làm hàng hóa
b. Bằng chi phí cố định trừ chi phí biến đổi
c. Là giá trị thị trường của các yếu tố đầu vào doanh nghiệp dùng cho sản xuất
d. Là số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm của mình

Câu 39: Trong bất kì hệ thống kinh tế nào, các nguồn tài nguyên khan hiếm phải được phân bổ giữa các nhu cầu sử dụng cạnh tranh. Nền kinh tế thị trường khai thác các lực lượng của:
a. Thiên nhiên để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
b. Chính phủ để phân bổ các tài nguyên khan hiếm
c. Cung và cầu để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm
d. Thẻ tín dụng để phân bổ các nguồn tài nguyên khan hiếm

Câu 40: Ví dụ nào sau đây là một ví dụ về phát biểu chuẩn tắc, trái ngược với phát biểu thực chứng:
a. Nên giảm thuế thu nhập
b. Giá xăng dầu đã giảm mạnh ở giữa năm 2006
c. Chính phủ liên bang thu được nhiều thuế thu nhập
d. Nếu chính phủ đặt ra mức giá xăng dầu tối đa theo luật, sẽ có hiện tượng xăng dầu bị thiếu hụt

Câu 41: Thường hai quốc gia giao thương với nhau bởi vì:
a. Cả hai quốc gia đều muốn lợi dụng nguyên tắc lợi thế tương đối
b. Một người tham gia vào thương mại không hiểu rằng một trong hai quốc gia bị thiệt do thương mại
c. Chi phí cơ hội để sản xuất những mặt hàng khác nhau là tương đồng giữa hai quốc gia
d. Người giàu ở cả hai quốc gia đều có lợi từ thương mại bằng việc lợi dụng người nghèo

Câu 42: Độ co giãn của cầu có quan hệ mật thiết với độ dốc của đường cầu. Người tiêu dùng ít phản ứng với sự thay đổi của giá cả thì:
a. Đường cầu sẽ ít dốc hơn
b. Đường cầu sẽ dịch xa hơn về phía phải
c. Đường cầu sẽ dịch gần hơn về phía trục tung
d. Đường cầu sẽ dốc hơn

Câu 43: Nếu một nhà độc quyền bán 100 đơn vị sản xuất với mức giá mỗi sản phẩm là 8 đồng, và nhận thấy rằng chi phí trung bình mỗi sản phẩm là 6 đồng. Tính tổng lợi nhuận:
a. 600 đồng
b. 800 đồng
c. 400 đồng
d. 200 đồng

Câu 44: Câu nào dưới đây có thể xảy ra nhiều nhất khi chính phủ ban hành những chính sách để làm cho việc phân phối thu nhập được công bằng hơn:
a. Hành vi không thay đổi
b. Sự biến dạng của động cơ làm việc
c. Việc phân bổ các nguồn lực hiệu quả hơn
d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 45: Đường cầu của một cá nhân đối với một sản phẩm được hình thành từ sự thay đổi của:
a. Giá của một sản phẩm và quan sát sự thay đổi lượng cầu của sản phẩm đó
b. Mức thu nhập và quan sát sự thay đổi tổng hữu dụng của hai sản phẩm
c. Đường ngân sách dịch chuyển sang trái và tính toán thiệt hại của tổng hữu dụng
d. Giá của sản phẩm và quan sát sự thay đổi số lượng của sản phẩm kia

Câu 46: Ngoại tác là:
a. Những hiệu ứng phụ tới một cá thể khác ngoài người mua và người bán trên thị trường
b. Những tác động bên ngoài giúp hình thành giá cân bằng trên thị trường
c. Những hiệu ứng phụ từ sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
d. Những tác động bên ngoài làm cho giá của hàng hóa cao hơn trước

Câu 47: Giả sử tại Việt Nam, giá nội địa của lúa mì khi không có thương mại quốc tế đang cao hơn giá lúa mì thế giới. Điều này chỉ ra rằng, đối với việc sản xuất lúa mì thì:
a. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì
b. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ nhập khẩu lúa mì
c. Việt Nam có lợi thế tương đối hơn những nước khác và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì
d. Những nước khác có lợi thế tương đối hơn Việt Nam và Việt Nam sẽ xuất khẩu lúa mì

Câu 48: Một thị trường độc quyền nhóm:
a. Có một tỷ lệ tập trung dưới 50%
b. Là một loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
c. Gồm những người chấp nhận giá
d. Có nhiều doanh nghiệp chứ không phải chỉ là một hoặc vài doanh nghiệp

Câu 49: Người bán trên thị trường cạnh tranh có thể:
a. Tác động đến giá thị trường bằng cách điều chỉnh sản lượng
b. Tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách điều chỉnh sản lượng
c. Bán tất cả những gì anh ta muốn bán tại mức giá hiện hành, vì thế anh ta hầu như không có lý do gì để bán với giá thấp hơn
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 50: Marcia là nhà thiết kế thời trang và kinh doanh quần áo nhỏ trên thị trường cạnh tranh. Marcia chuyên thiết kế váy. Cô ấy bán được 10 chiếc váy mỗi tháng. Tổng doanh thu hàng tháng của cô ấy là $5000. Chi phí biên của một chiếc váy là $500. Để tối đa hóa lợi nhuận, Marcia nên:
a. May nhiều hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
b. May ít hơn 10 chiếc váy mỗi tháng
c. Tiếp tục may 10 chiếc váy mỗi tháng
d. Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: