Bài tập trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học ngành y dược bài 4

Năm thi: 2023
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Đại học Y Dược
Người ra đề: TS Đỗ Thị Nguyệt Quế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Phương pháp nghiên cứu khoa học
Năm thi: 2023
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Đại học Y Dược
Người ra đề: TS Đỗ Thị Nguyệt Quế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Phương pháp nghiên cứu khoa học

Mục Lục

Bạn đang cảm thấy áp lực trước kỳ thi môn phương pháp nghiên cứu khoa học ? Bạn lo lắng về khối lượng kiến thức phức tạp và không biết bắt đầu từ đâu để ôn tập hiệu quả? Đừng lo lắng! Bài viết này chính là giải pháp dành cho bạn. Trong Bài tập trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học ngành y dược bài 4, chúng tôi cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm được tuyển chọn kỹ lưỡng, tập trung vào các chủ đề cốt lõi của môn học, từ phương pháp nghiên cứu cơ bản đến các kỹ thuật phân tích chuyên sâu trong ngành y dược. Bộ câu hỏi được biên soạn mới nhất năm 2023 do các giảng viên uy tín trong ngành biên soạn. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án chi tiết, giúp bạn không chỉ ôn lại kiến thức mà còn hiểu sâu hơn về cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp bạn rèn luyện kỹ năng phân tích, nâng cao khả năng trả lời câu hỏi một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy bắt đầu ôn tập ngay hôm nay để tự tin bước vào kỳ thi và đạt được kết quả cao nhất, mở ra những cơ hội học tập và nghề nghiệp tốt hơn trong tương lai!

BÀI 4 – THIẾT KẾ NCKH

Câu 1: Thiết kế nghiên cứu MẠNH NHẤT để xác định mối quan hệ NHÂN QUẢ là:
A. Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu can thiệp.
C. Nghiên cứu đoàn hệ.
D. Nghiên cứu bệnh chứng.

Câu 2: Các ƯU ĐIỂM của báo cáo ca bệnh và loạt ca bệnh, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp kiểm định giả thuyết vì có có nhóm so sánh.
B. Thông tin do báo cáo loạt ca bệnh có giá trị hơn thông tin do báo cáo ca bệnh.
C. Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh giúp mô tả được mức độ phổ biến của vấn đề sức khỏe.
D. Giúp hình thành giả thuyết nhân quả.

Câu 3: Biện pháp nào cho kết quả KÉM CHÍNH XÁC NHẤT?
A. Biện pháp không mù.
B. Biện pháp mù đơn.
C. Biện pháp mù đôi.
D. Tất cả đều sai.

Câu 4: NHÓM CHỨNG trong thiết kế nghiên cứu BỆNH CHỨNG là:
A. Những người không mắc bệnh.
B. Những người không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
C. Những người có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
D. Nhũng người mắc bệnh.

Câu 5: Thiết kế nghiên cứu TƯƠNG QUAN được xếp vào loại:
A. Nghiên cứu phân tích.
B. Nghiên cứu thử nghiệm.
C. Nghiên cứu can thiệp.
D. Nghiên cứu mô tả.

Câu 6: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH?
A. Nghiên cứu tương quan.
B. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
C. Nghiên cứu bệnh chứng.
D. Nghiên cứu hàng loạt ca.

Câu 7: Các ƯU ĐIỂM của nghiên cứu BỆNH CHỨNG, NGOẠI TRỪ:
A. Nhanh và ít tốn kém so với những nghiên cứu phân tích khác.
B. Xây dựng được một nhóm chứng hoàn chỉnh.
C. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cho một bệnh.
D. Thích hợp để nghiên cứu những bệnh hiếm, hoặc những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài.

Câu 8: Kỹ thuật thu thập dữ kiện đòi hỏi phải khai thác tỉ mỉ, đặc biệt là về nguyên nhân nghi ngờ của bệnh, và kết quả nghiên cứu phải là một hay nhiều giả thuyết nhân quả được hình thành là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng.
B. Nghiên cứu mô tả một trường hợp bệnh.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
D. Nghiên cứu tương quan.

Câu 9: MỤC TIÊU CHÍNH của các nghiên cứu MỘT LOẠT CÁC CA BỆNH là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả.
B. Dự phòng cấp I.
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ.
D. Kiểm định giả thuyết nhân quả.

Câu 10: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu MÔ TẢ?
A. Nghiên cứu tương quan.
B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu hàng loạt ca.
D. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.

Câu 11: THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG đánh giá hiệu quả của trị liệu bằng cách so sánh:
A. Nhóm có tiếp xúc và không tiếp xúc.
B. Nhóm trong nghiên cứu này nghiên cứu khác.
C. Nhóm có bệnh và không có bệnh.
D. Nhóm có điều trị và nhóm chứng.

Câu 12: Đâu là biện pháp mà cả NHÀ ĐIỀU TRA và ĐỐI TƯỢNG nghiên cứu ĐỀU BIẾT được chế độ thử nghiệm nào được thực hiện?
A. Biện pháp không mù.
B. Biện pháp mù đôi.
C. Biện pháp mù đơn.
D. Tất cả đều sai.

Câu 13: Lúc bắt đầu nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU, các ĐỐI TƯỢNG được chọn đưa vào trong nghiên cứu là:
A. Những người bị bệnh.
B. Những người có tiếp xúc với yếu tố tương tác.
C. Những người không bị bệnh.
D. Những người có tiền sử gia đình mắc bệnh.

Câu 14: Dị dạng bẩm sinh là một bệnh HIẾM GẶP, để tìm hiểu nguyên nhân nào đã đưa đến hiện tượng tăng đáng kể tỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:
A. Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu.
D. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu.

Câu 15: Trong nghiên cứu Y HỌC, có:
A. Nghiên cứu mô tả.
B. Nghiên cứu phân tích.
C. Nghiên cứu can thiệp.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Thiết kế nghiên cứu CÓ GIÁ TRỊ NHẤT trong các loại nghiên cứu Y HỌC là:
A. Nghiên cứu bệnh thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
B. Nghiên cứu thử nghiệm thực địa.
C. Nghiêu cứu can thiệp cộng đồng.
D. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.

Câu 17: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
A. Nghiên cứu tương quan.
B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu hàng loạt ca.
D. Nghiên cứu thử nghiệm thực địa.

Câu 18: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU so với TIẾN CỨU là:
A. Ít tốn kém về thời gian, chi phí, công sức.
B. Nghiên cứu bệnh khó điều trị.
C. Nghiên cứu bệnh hiếm.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Biện pháp MÙ ĐÔI trong nghiên cứu can thiệp là KHÔNG cho các đối tượng nào biết chế độ trị liệu?
A. Đối tượng nghiên cứu và người đánh giá can thiệp.
B. Đối tượng nghiên cứu và điều tra viên.
C. Điều tra viên và người đánh giá can thiệp.
D. Đối tượng nghiên cứu và điều tra viên.

Câu 20: Thiết kế nghiên cứu CAN THIỆP là:
A. Thử nghiệm can thiệp cộng đồng.
B. Thử nghiệm thực địa: thử nghiệm phòng bệnh.
C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 21: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu CẮT NGANG MÔ TẢ là:
A. Nhanh chóng nhưng lại tốn kém.
B. Rất tốt trong nghiên cứu các bệnh hiếm.
C. Có thể giúp khẳng định mối quan hệ nhân quả.
D. Rẻ tiền và nhanh chóng.

Câu 22: Một thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH, với mục tiêu là “Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ nhân quả, và bệnh là HIẾM”, nên chọn thiết kế nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
B. Nghiên cứu mô tả tương quan.
C. Nghiên cứu bệnh chứng.
D. Nghiên cứu đoàn hệ.

Câu 23: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT PHÂN TÍCH?
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 24: Kiểu nghiên cứu ĐOÀN HỆ là:
A. Đoàn hệ tiền cứu.
B. Vừa hồi cứu vừa tiền cứu.
C. Đoàn hệ hồi cứu.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 25: ĐIỂM MẠNH của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU là:
A. Ít tốn kém.
B. Nghiên cứu bệnh hiếm.
C. Có thể nhiều hậu quả của một yếu tố phơi nhiễm.
D. Nghiên cứu hồi cứu số liệu thường có sẵn.

Câu 26: Mục đích nghiên cứu là “Xác định mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh”, nên chọn THIẾT KẾ:
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
B. Nghiên cứu đoàn hệ.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan.
D. Nghiên cứu bệnh chứng.

Câu 27: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu TƯƠNG QUAN là:
A. Thông tin sẵn có về dân số, bệnh tật, tử vong,….
B. Thực hiện nhanh chóng, chi phí rẻ.
C. Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 28: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
B. Nghiên cứu đoàn hệ.
C. Nghiên cứu bệnh chứng.
D. Nghiên cứu can thiệp.

Câu 29: Nghiên cứu mô tả về lượng thịt tiêu thụ đầu người/ngày với tỷ lệ ung thư đại tràng ở nhiều nước trên thế giới. Kết luận: ở những nước tiêu thụ nhiều thịt thì ung thư đại tràng có tỷ lệ cao là:
A. Nghiên cứu tương quan.
B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
D. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.

Câu 30: Nghiên cứu MÔ TẢ dựa trên dữ kiện CHUNG của quần thể là:
A. Nghiên cứu tương quan.
B. Nghiên cứu hàng loạt ca.
C. Nghiên cứu cắt ngang.
D. Tất cả đều đúng.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)