Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 14: Nguyên lý về sự phát triển

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 14: Nguyên lý về sự phát triển
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 14: Nguyên lý về sự phát triển
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 14: Nguyên lý về sự phát triển là một phần quan trọng trong Chương 6: Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Nguyên lý về sự phát triển” là nguyên lý cơ bản thứ hai của phép biện chứng duy vật, bổ sung cho nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Nắm vững nguyên lý này giúp sinh viên hiểu rõ tính chất vận động không ngừng, tiến lên của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Đây là cơ sở để hình thành phương pháp luận phát triển, chống lại tư duy siêu hình, bảo thủ, trì trệ, đồng thời củng cố niềm tin vào sự tiến bộ và khả năng cải tạo thế giới của con người.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 14: Nguyên lý về sự phát triển

Câu 1. Nguyên lý về sự phát triển khẳng định điều gì?
A. Mọi sự vật, hiện tượng đều tĩnh tại, không biến đổi.
B. Sự biến đổi của sự vật chỉ là sự lặp lại.
C. Sự biến đổi của sự vật chỉ diễn ra theo chu kỳ.
D. Mọi sự vật, hiện tượng, quá trình đều vận động theo khuynh hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 2. “Phát triển” trong phép biện chứng duy vật được hiểu là gì?
A. Chỉ sự tăng lên về số lượng của sự vật.
B. Chỉ sự thay đổi vị trí của sự vật.
C. Chỉ sự biến đổi mang tính thụt lùi, đi xuống.
D. Là một quá trình vận động theo chiều hướng tiến lên, từ cái cũ đến cái mới, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Câu 3. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất cơ bản của sự phát triển?
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính kế thừa.
D. Tính chủ quan, ngẫu nhiên.

Câu 4. Tính khách quan của sự phát triển có nghĩa là gì?
A. Sự phát triển chỉ diễn ra khi con người tác động.
B. Sự phát triển phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người.
C. Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật, không phụ thuộc vào ý thức con người.
D. Sự phát triển chỉ là hiện tượng cảm tính.

Câu 5. Tính phổ biến của sự phát triển thể hiện ở chỗ:
A. Chỉ có ở một số loài vật.
B. Chỉ có trong xã hội loài người.
C. Chỉ tồn tại ở những sự vật cụ thể.
D. Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 6. Tính kế thừa của sự phát triển có nghĩa là gì?
A. Sự phát triển là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ.
B. Cái mới không có bất kỳ mối liên hệ nào với cái cũ.
C. Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, có chọn lọc, cải tạo và phát triển những yếu tố tích cực của cái cũ.
D. Sự phát triển chỉ là sự lặp lại cái cũ.

Câu 7. Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển thể hiện ở điều gì?
A. Mọi quá trình phát triển đều giống nhau.
B. Sự phát triển chỉ diễn ra theo một con đường duy nhất.
C. Sự phát triển diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc, với những hình thức và tốc độ khác nhau.
D. Sự phát triển không thể dự đoán được.

Câu 8. Nguồn gốc, động lực bên trong của mọi sự phát triển là gì?
A. Tác động từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ từ các yếu tố bên cạnh.
C. Sự tác động của một lực lượng siêu nhiên.
D. Việc giải quyết mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.

Câu 9. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật trực tiếp chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
A. Quy luật lượng chất.
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật nhân quả.

Câu 10. Sự phát triển có tính chất gì về phương hướng?
A. Diễn ra theo đường thẳng.
B. Diễn ra theo vòng tròn khép kín.
C. Diễn ra theo hình xoắn ốc (đi lên, có sự kế thừa và lặp lại cái cũ ở trình độ cao hơn).
D. Diễn ra không theo quy luật nào.

Câu 11. Nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc khách quan.
C. Nguyên tắc lịch sử cụ thể.
D. Nguyên tắc phát triển.

Câu 12. Nguyên tắc phát triển yêu cầu chúng ta phải làm gì khi xem xét sự vật, hiện tượng?
A. Chỉ nhìn nhận chúng ở trạng thái tĩnh tại.
B. Chỉ quan tâm đến quá khứ của chúng.
C. Xem xét sự vật trong quá trình vận động, biến đổi, phát triển, dự báo xu hướng và tìm kiếm những cái mới.
D. Chỉ tập trung vào những mặt tiêu cực.

Câu 13. Khi vận dụng nguyên tắc phát triển, cần lưu ý điều gì?
A. Bỏ qua hoàn toàn những cái cũ, cái lạc hậu.
B. Mọi sự vật đều phát triển giống nhau.
C. Thấy được tính quanh co, phức tạp của sự phát triển, ủng hộ cái mới và chống lại bảo thủ, trì trệ.
D. Chỉ tập trung vào tốc độ phát triển.

Câu 14. Sai lầm nào thường mắc phải nếu không quán triệt nguyên tắc phát triển?
A. Cái nhìn phiến diện, một chiều.
B. Bệnh chủ quan, duy ý chí.
C. Bệnh bảo thủ, trì trệ, không nhận thấy cái mới nảy sinh; hoặc bệnh tả khuynh, đốt cháy giai đoạn.
D. Bệnh cầu toàn.

Câu 15. Quan điểm “Dĩ bất biến ứng vạn biến” (lấy cái không thay đổi để ứng phó với vạn sự thay đổi) nếu hiểu một cách cứng nhắc, sẽ dẫn đến sai lầm nào?
A. Chủ quan duy ý chí.
B. Cầu toàn.
C. Bảo thủ, trì trệ.
D. Tả khuynh.

Câu 16. Khi xây dựng đường lối, chính sách, việc không tính đến sự thay đổi của tình hình thực tiễn, đó là vi phạm nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Nguyên tắc khách quan.
D. Nguyên tắc lịch sử cụ thể.

Câu 17. Để thúc đẩy sự phát triển của xã hội, điều quan trọng nhất là phải:
A. Duy trì mọi thứ như cũ.
B. Chỉ trông chờ vào yếu tố bên ngoài.
C. Giải quyết các mâu thuẫn nội tại, phát huy nhân tố bên trong.
D. Phủ nhận mọi thành tựu quá khứ.

Câu 18. Luận điểm “cái mới ra đời là tất yếu nhưng không phải lúc nào cũng dễ dàng, luôn phải trải qua đấu tranh” phản ánh tính chất nào của sự phát triển?
A. Tính phổ biến.
B. Tính khách quan.
C. Tính phức tạp, quanh co của sự phát triển.
D. Tính kế thừa.

Câu 19. Việc đánh giá một cá nhân, một sự kiện lịch sử cần phải đặt nó trong bối cảnh lịch sử cụ thể, thấy được quá trình hình thành và biến đổi của nó. Điều này thể hiện sự vận dụng nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Nguyên tắc khách quan.
D. Nguyên tắc thực tiễn.

Câu 20. Câu tục ngữ “Tre già măng mọc” thể hiện tính chất nào của sự phát triển?
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính kế thừa và tiến lên.
D. Tính đa dạng.

Câu 21. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội trong lịch sử loài người là minh chứng cho tính chất nào của sự phát triển?
A. Tính ngẫu nhiên.
B. Tính tuần hoàn.
C. Tính tĩnh tại.
D. Tính tiến lên, từ thấp đến cao (xu hướng xoắn ốc).

Câu 22. Khi một người không dám đổi mới, không chấp nhận cái mới vì sợ rủi ro, đó là biểu hiện của:
A. Chủ quan duy ý chí.
B. Bảo thủ, trì trệ.
C. Phiến diện.
D. Tuyệt đối hóa cái mới.

Câu 23. Mối quan hệ giữa đổi mới và ổn định trong sự phát triển là gì?
A. Đổi mới loại bỏ ổn định.
B. Ổn định ngăn cản đổi mới.
C. Đổi mới là động lực của ổn định bền vững; ổn định là tiền đề để đổi mới.
D. Không có mối liên hệ.

Câu 24. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, việc thực hiện chính sách “Đổi mới” là sự vận dụng trực tiếp nguyên tắc nào của Triết học Mác – Lênin?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc khách quan.
C. Nguyên tắc phát triển.
D. Nguyên tắc lịch sử cụ thể.

Câu 25. Nguyên lý về sự phát triển không chỉ mang ý nghĩa lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc:
A. Giải thích các hiện tượng tôn giáo.
B. Hạn chế tư duy khoa học.
C. Xây dựng niềm tin vào sự tiến bộ, cổ vũ hành động cách mạng và sáng tạo.
D. Duy trì trạng thái tĩnh tại của xã hội.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: