Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 1: Sự chuyển thể

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 1 (Có Đáp Án) là tài liệu thuộc chương trình Vật lý lớp 12, tập trung vào chuyên đề dao động điều hòa – phần khởi đầu quan trọng trong học kỳ 1. Đây là đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo dạng ôn tập, được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Hồng – giáo viên Vật lý Trường THPT Gia Định (TP.HCM), năm học 2024–2025. Bộ câu hỏi giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản và nâng cao, bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình luyện thi giữa kỳ và cuối kỳ.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ quan trọng giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán. Tài liệu được trình bày dưới dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn, phân cấp từ dễ đến khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện tư duy logic. Thông qua nền tảng trực tuyến dethitracnghiem.vn, người học có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng giải đề. Đây là lựa chọn phù hợp để chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là bước đệm vững chắc để đạt kết quả cao.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương I: Vật Lí Nhiệt

Bài 1: Sự chuyển thể

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về nội dung cơ bản của mô hình động học phân tử chất khí?
A. Các phân tử chuyển động không ngừng theo mọi hướng một cách hỗn loạn.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách nhất định và có lực tương tác đẩy và hút.
C. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động chậm lại và năng lượng động học giảm.
D. Các phân tử chất khí chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 2: So với chất lỏng, các phân tử trong chất rắn kết tinh có đặc điểm sắp xếp như thế nào?
A. Chúng sắp xếp ngẫu nhiên và khoảng cách khá xa nhau.
B. Chúng sắp xếp có trật tự trong một mạng lưới tinh thể xác định.
C. Chúng di chuyển tự do và khoảng cách lớn hơn đáng kể.
D. Chúng chỉ dao động hỗn loạn mà không có bất kỳ trật tự nào.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể khí mà không qua thể lỏng?
A. Nước đá tan chảy thành nước lỏng khi đun nóng.
B. Cồn lỏng bay hơi dần trong không khí ở nhiệt độ phòng.
C. Băng phiến (i-ốt) từ từ biến mất khi để trong không khí.
D. Sương mù đọng lại trên lá cây vào buổi sáng sớm.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa sự nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình là gì?
A. Chất rắn kết tinh nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiều so với chất rắn vô định hình.
B. Chất rắn vô định hình nóng chảy ở nhiệt độ xác định, còn chất rắn kết tinh thì không.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy ở nhiệt độ xác định và không đổi trong suốt quá trình nóng chảy.
D. Chất rắn vô định hình có nhiệt độ nóng chảy không đổi, nhưng chất rắn kết tinh thì mềm dần.

Câu 5: Quá trình nóng chảy của một vật rắn kết tinh diễn ra như thế nào khi liên tục được cung cấp nhiệt?
A. Nhiệt độ của vật rắn sẽ tăng liên tục cho đến khi chuyển thành chất lỏng hoàn toàn.
B. Nhiệt độ của vật rắn không đổi trong suốt quá trình chuyển từ rắn sang lỏng.
C. Vật rắn chuyển sang trạng thái lỏng ngay lập tức khi đạt đến nhiệt độ nóng chảy.
D. Vật rắn sẽ mềm dần rồi chuyển sang lỏng một cách liên tục với nhiệt độ tăng dần.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng nhất về hiện tượng bay hơi?
A. Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
B. Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trên bề mặt chất lỏng ở mọi nhiệt độ.
C. Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra đồng thời trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
D. Bay hơi là quá trình mà tất cả các phân tử chất lỏng đều có đủ động năng để thoát khỏi bề mặt chất lỏng.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ bay hơi của một chất lỏng?
A. Tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng tiếp xúc với không khí.
B. Tăng nhiệt độ của chất lỏng và không khí xung quanh.
C. Tăng độ ẩm của không khí bên trên bề mặt chất lỏng.
D. Tăng tốc độ gió thổi qua bề mặt của chất lỏng.

Câu 8: Điểm nào sau đây là đặc trưng của quá trình sôi của chất lỏng so với bay hơi?
A. Sôi chỉ diễn ra ở nhiệt độ phòng, trong khi bay hơi có thể ở nhiệt độ bất kỳ.
B. Sôi chỉ diễn ra trên bề mặt chất lỏng, trong khi bay hơi diễn ra khắp thể tích chất lỏng.
C. Sôi là quá trình hóa hơi xảy ra đồng thời trong lòng và trên bề mặt chất lỏng ở nhiệt độ xác định.
D. Sôi là quá trình làm lạnh chất lỏng một cách hiệu quả, không cần cung cấp nhiệt.

Câu 9: Hiện tượng ngưng tụ là quá trình chuyển thể nào?
A. Từ thể rắn sang thể lỏng.
B. Từ thể lỏng sang thể khí.
C. Từ thể khí sang thể lỏng.
D. Từ thể rắn sang thể khí.

Câu 10: Khi chất lỏng đang sôi, nhiệt độ của chất lỏng có thay đổi không?
A. Nhiệt độ sẽ tăng liên tục do vẫn được cung cấp nhiệt.
B. Nhiệt độ sẽ giảm dần vì các phân tử thoát ra mang theo năng lượng.
C. Nhiệt độ duy trì không đổi trong suốt quá trình sôi ở áp suất xác định.
D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tốc độ cấp nhiệt.

Câu 11: Plasma là trạng thái thứ tư của vật chất, nó được hình thành như thế nào?
A. Khi vật chất ở thể rắn được nung nóng đến nhiệt độ rất cao để chuyển sang thể lỏng.
B. Khi một chất khí bị nén ở áp suất cực lớn và làm lạnh đến nhiệt độ rất thấp.
C. Khi vật chất ở thể khí bị nung nóng đến nhiệt độ cực cao, các nguyên tử bị ion hóa mạnh.
D. Khi các phân tử chất lỏng chuyển động hỗn loạn và va chạm mạnh với nhau.

Câu 12: Điều nào sau đây là không chính xác khi nói về chất lỏng?
A. Các phân tử chất lỏng có thể di chuyển tương đối tự do trong lòng chất lỏng.
B. Chất lỏng có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng yếu hơn nhiều so với chất khí.
D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn chất rắn nhưng nhỏ hơn chất khí.

Câu 13: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là đại lượng đặc trưng cho điều gì?
A. Lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó lên 1 độ C.
B. Lượng nhiệt cần cung cấp để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Lượng nhiệt mà 1 kg chất đó tỏa ra khi chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
D. Khả năng chịu nhiệt của vật liệu khi nung nóng.

Câu 14: Tại sao khi đổ mồ hôi, cơ thể chúng ta lại cảm thấy mát hơn?
A. Mồ hôi bay hơi đã hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh làm giảm nhiệt độ.
B. Mồ hôi bay hơi đã hấp thụ nhiệt lượng từ cơ thể chúng ta, làm cơ thể mát đi.
C. Mồ hôi đóng vai trò như một lớp cách nhiệt, ngăn nhiệt từ ngoài truyền vào.
D. Mồ hôi là chất lỏng có nhiệt dung riêng rất lớn nên giữ được nhiệt độ ổn định.

Câu 15: Trong các ứng dụng công nghiệp, sự nóng chảy được dùng để làm gì?
A. Để làm cứng vật liệu và tăng độ bền cơ học của chúng.
B. Để tách các kim loại khỏi quặng và tái chế vật liệu phế liệu.
C. Để giảm khả năng truyền nhiệt của vật liệu.
D. Để chuyển các chất từ thể lỏng sang thể khí một cách dễ dàng.

Câu 16: Để nung chảy hoàn toàn 2 kg thiếc ở nhiệt độ nóng chảy, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61·10^5 J/kg.
A. 0,61·10^5 J.
B. 1,22·10^5 J.
C. 2,44·10^5 J.
D. 0,305·10^5 J.

Câu 17: Một cục nước đá có khối lượng 500 g đang ở 0°C. Để làm tan chảy hoàn toàn cục nước đá này thành nước lỏng ở 0°C, nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34·10^5 J/kg.
A. 16700 J.
B. 1,67·10^5 J.
C. 3,34·10^5 J.
D. 0,5·10^5 J.

Câu 18: Có 1,5 lít nước đang sôi ở 100°C. Để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này thành hơi nước ở 100°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3·10^6 J/kg.
A. 2,3·10^6 J.
B. 1,5·10^6 J.
C. 3,45·10^6 J.
D. 4,6·10^6 J.

Câu 19: Nhiệt hóa hơi riêng của ether là 0,4·10^6 J/kg. Nếu cung cấp 2·10^5 J nhiệt lượng cho một lượng ether đang ở nhiệt độ sôi, thì có bao nhiêu kilôgam ether sẽ hóa hơi hoàn toàn?
A. 0,2 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,0 kg.

Câu 20: Một thanh nhôm nặng 2 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt lượng cần thiết để nung chảy hoàn toàn thanh nhôm này là 5,54·10^5 J. Hỏi nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là bao nhiêu?
A. 2,77·10^5 J/kg.
B. 5,54·10^5 J/kg.
C. 1,108·10^6 J/kg.
D. 2,0·10^5 J/kg.

Câu 21: Một lượng vàng có khối lượng 1,5 kg đang ở nhiệt độ nóng chảy 1063°C. Để nung chảy hoàn toàn lượng vàng này, cần một nhiệt lượng là 9,66·10^5 J. Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là bao nhiêu?
A. 0,644·10^5 J/kg.
B. 1,063·10^5 J/kg.
C. 1,5·10^5 J/kg.
D. 9,66·10^5 J/kg.

Câu 22: Để chuyển 500 g nước đá từ -10°C thành nước lỏng ở 20°C, cần cung cấp tổng cộng bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg·K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34·10^5 J/kg, và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K).
A. 21000 J.
B. 167000 J.
C. 42000 J.
D. 230000 J.

Câu 23: Một khối đồng nặng 1 kg đang ở 20°C. Người ta nung nóng nó để nó nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1083°C, nhiệt nóng chảy riêng là 1,34·10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg·K). Tổng nhiệt lượng cần thiết là bao nhiêu?
A. 409540 J.
B. 134000 J.
C. 280000 J.
D. 543540 J.

Câu 24: Có 200 g nước ở 100°C. Cần cung cấp thêm bao nhiêu nhiệt lượng để 50% lượng nước này hóa hơi hoàn toàn ở 100°C? Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3·10^6 J/kg.
A. 2,3·10^5 J.
B. 4,6·10^5 J.
C. 1,15·10^5 J.
D. 0,2·10^5 J.

Câu 25: Đặt một khối thiếc nặng 3 kg ở 232°C (nhiệt độ nóng chảy) vào một bình chứa. Để làm nóng chảy hoàn toàn khối thiếc này, cần một nhiệt lượng là 183 kJ. Hãy tính nhiệt nóng chảy riêng của thiếc.
A. 61·10^3 J/kg.
B. 183·10^3 J/kg.
C. 232 J/kg.
D. 91,5·10^3 J/kg.

Câu 26: Để đun nóng 0,5 kg nước từ 20°C đến 100°C rồi hóa hơi 0,1 kg nước ở 100°C, tổng nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K) và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3·10^6 J/kg.
A. 168000 J.
B. 230000 J.
C. 398000 J.
D. 420000 J.

Câu 27: Một vật rắn có khối lượng 800 g đang ở nhiệt độ nóng chảy 1530°C. Để vật này nóng chảy hoàn toàn, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng 1,224 MJ. Vật rắn đó có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. Đồng đỏ.
B. Sắt.
C. Bạc.
D. Thép.

Câu 28: Một lượng nước đá có khối lượng 100 g ở -20°C được thả vào 500 g nước ở 40°C. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình chứa và môi trường hấp thụ. Nhiệt độ cuối cùng của hệ là 0°C và nước đá đã tan chảy hoàn toàn. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg·K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34·10^5 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K). Hỏi còn lại bao nhiêu gam nước chưa tan chảy?
A. 0 g (nước đá đã tan chảy hoàn toàn).
B. 50 g.
C. 100 g.
D. 200 g.

Câu 29: Một khối kim loại X có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 200°C được thả vào 2 kg nước ở 20°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 25°C. Nếu cùng khối lượng kim loại X này ở 200°C được thả vào một bình chứa 1 kg nước đá ở 0°C, thì nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu? (Giả sử nước đá nóng chảy hoàn toàn). Biết nhiệt dung riêng của kim loại X là 400 J/(kg·K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34·10^5 J/kg.
A. 0°C.
B. 5°C.
C. 10°C.
D. 15°C.

Câu 30: Một ấm điện có công suất 1000 W dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20°C. Nếu hiệu suất của ấm là 80%, thời gian cần thiết để nước sôi là bao nhiêu? Bỏ qua nhiệt lượng làm ấm nóng lên. Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K).
A. 7 phút.
B. 8 phút 45 giây.
C. 10 phút.
D. 12 phút 30 giây.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận