Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16 (Có Đáp Án) thuộc chương “Dòng điện không đổi”, tập trung vào nội dung “Dòng điện – Nguồn điện”, một phần kiến thức nền tảng trong chương trình Vật lý lớp 12. Đây là bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo dạng ôn luyện, được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Mai Phương – giáo viên Vật lý Trường THPT Trưng Vương (TP. Hồ Chí Minh), năm học 2024–2025. Tài liệu bao gồm các câu hỏi đa dạng từ lý thuyết cơ bản đến bài toán vận dụng, có đáp án và lời giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của dòng điện và nguyên lý hoạt động của nguồn điện.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh, nắm vững các công thức và hiện tượng vật lý quan trọng. Nền tảng học trực tuyến dethitracnghiem.vn hỗ trợ luyện tập không giới hạn, cung cấp thống kê chi tiết về tiến trình học tập và gợi ý cải thiện phù hợp. Đây là tài liệu cần thiết cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn chiến lược để đạt được kết quả học tập tối ưu.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương IV: Vật Lý Hạt Nhân

Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng

Câu 1: Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi gì?
A. Biến đổi cấu trúc phân tử của vật chất.
B. Biến đổi hạt nhân của nguyên tử này thành hạt nhân của nguyên tử khác.
C. Biến đổi trạng thái vật chất từ rắn sang lỏng hoặc khí.
D. Biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác.
B. Biến đổi hạt nhân của nguyên tử này thành hạt nhân của nguyên tử khác.

Câu 2: Phản ứng hạt nhân tự phát là gì?
A. Phản ứng hạt nhân mà hạt nhân bền vững tự phân rã thành các hạt nhân khác bền vững hơn.
B. Phản ứng hạt nhân mà hạt nhân kém bền vững tự phân rã thành các hạt nhân khác kém bền vững hơn.
C. Phản ứng hạt nhân mà các hạt nhân tương tác với nhau chủ yếu thông qua quá trình va chạm.
D. Phản ứng hạt nhân xảy ra do tác dụng của ngoại lực.
B. Phản ứng hạt nhân mà hạt nhân kém bền vững tự phân rã thành các hạt nhân khác kém bền vững hơn.

Câu 3: Định luật bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân phát biểu rằng:
A. Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.
B. Tổng số proton của các hạt tương tác bằng tổng số proton của các hạt sản phẩm.
C. Tổng số electron của các hạt tương tác bằng tổng số electron của các hạt sản phẩm.
D. Tổng khối lượng của các hạt tương tác bằng tổng khối lượng của các hạt sản phẩm.
A. Tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.

Câu 4: Trong phản ứng hạt nhân, định luật bảo toàn nào sau đây không được áp dụng?
A. Định luật bảo toàn động lượng.
B. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần.
C. Định luật bảo toàn số khối (số nucleon).
D. Định luật bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng).
D. Định luật bảo toàn khối lượng (tổng khối lượng).

Câu 5: Phản ứng phân hạch là gì?
A. Là quá trình trong đó một hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. Là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn.
C. Là quá trình các hạt nhân trao đổi proton và neutron.
D. Là quá trình các electron bị tách ra khỏi nguyên tử.
B. Là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn.

Câu 6: Trong phản ứng phân hạch, năng lượng tỏa ra chủ yếu dưới dạng nào?
A. Năng lượng tiềm năng của các hạt nhân con.
B. Năng lượng động học của các hạt sản phẩm.
C. Năng lượng điện từ của các tia gamma.
D. Năng lượng hấp dẫn giữa các hạt nhân.
B. Năng lượng động học của các hạt sản phẩm.

Câu 7: Hệ số nhân neutron (k) trong phản ứng dây chuyền là gì?
A. Là số neutron được tạo ra trong một phân hạch.
B. Là số neutron trung bình còn lại sau mỗi phân hạch để gây ra các phân hạch tiếp theo.
C. Là số neutron thoát ra môi trường xung quanh.
D. Là số neutron ban đầu dùng để gây phản ứng phân hạch.
B. Là số neutron trung bình còn lại sau mỗi phân hạch để gây ra các phân hạch tiếp theo.

Câu 8: Phản ứng dây chuyền xảy ra khi hệ số nhân neutron (k) có giá trị như thế nào?
A. k < 1. B. k = 1. C. k > 1.
D. k = 0.
C. k > 1.

Câu 9: Phản ứng tổng hợp hạt nhân (nhiệt hạch) là gì?
A. Là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn.
B. Là quá trình trong đó hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn.
C. Là quá trình các electron được giải phóng từ hạt nhân.
D. Là quá trình biến đổi các hạt sơ cấp thành các hạt thứ cấp.
B. Là quá trình trong đó hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn.

Câu 10: Điều kiện cần để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là gì?
A. Nhiệt độ rất thấp, gần 0 K.
B. Áp suất rất thấp và nhiệt độ phòng.
C. Nhiệt độ cực cao (hàng triệu độ K) và mật độ hạt nhân rất lớn.
D. Mật độ hạt nhân thấp để tránh va chạm.
C. Nhiệt độ cực cao (hàng triệu độ K) và mật độ hạt nhân rất lớn.

Câu 11: Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch có điểm chung nào?
A. Đều xảy ra ở nhiệt độ phòng.
B. Đều tỏa ra năng lượng rất lớn.
C. Đều sử dụng các hạt nhân nặng làm nhiên liệu.
D. Đều chỉ diễn ra trong các lò phản ứng nhân tạo.
B. Đều tỏa ra năng lượng rất lớn.

Câu 12: Ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng phân hạch trong đời sống là gì?
A. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn.
B. Sản xuất điện năng trong các nhà máy điện hạt nhân.
C. Chế tạo các loại thuốc diệt côn trùng.
D. Sản xuất phân bón hóa học.
B. Sản xuất điện năng trong các nhà máy điện hạt nhân.

Câu 13: Trong lò phản ứng hạt nhân, vai trò của chất làm nguội là gì?
A. Làm chậm neutron để chúng dễ gây phản ứng.
B. Hấp thụ năng lượng nhiệt để tạo ra hơi nước quay tuabin phát điện.
C. Ngăn chặn các tia phóng xạ thoát ra ngoài.
D. Tăng cường tốc độ phản ứng phân hạch.
B. Hấp thụ năng lượng nhiệt để tạo ra hơi nước quay tuabin phát điện.

Câu 14: Hạt nhân nào sau đây thường được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện hạt nhân?
A. Hydro (¹₁H).
B. Heli (⁴₂He).
C. Urani (²³⁵₉₂U).
D. Carbon (¹²₆C).
C. Urani (²³⁵₉₂U).

Câu 15: Trong các ứng dụng của công nghệ hạt nhân, kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm không phá hủy vật liệu là gì?
A. Sử dụng nhiệt độ cao để kiểm tra độ bền.
B. Dùng tia X để kiểm tra chất lượng bên trong vật liệu.
C. Sử dụng sóng âm để tìm lỗi sản phẩm.
D. Dùng lực cơ học để kiểm tra độ cứng.
B. Dùng tia X để kiểm tra chất lượng bên trong vật liệu.

Câu 16: Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của hạt nhân X trong phản ứng sau: ¹⁴₇N + ¹₀n → ¹⁴₆C + X.
A. ¹₀H.
B. ¹₁H.
C. ²₁H.
D. ⁴₂He.
B. ¹₁H.

Câu 17: Trong phản ứng ²³⁸₉₂U → ²³⁴₉₀Th + X, hạt nhân X là hạt nhân gì?
A. Hạt electron (⁰₋₁e).
B. Hạt alpha (⁴₂He).
C. Hạt proton (¹₁H).
D. Hạt neutron (¹₀n).
B. Hạt alpha (⁴₂He).

Câu 18: Trong phản ứng ²⁵₁₂Mg + ⁴₂He → ²⁸₁₃Al + X, hạt nhân X là gì?
A. Electron (⁰₋₁e).
B. Proton (¹₁H).
C. Neutron (¹₀n).
D. Đơteri (²₁H).
B. Proton (¹₁H).

Câu 19: Tính năng lượng tỏa ra khi 100 g ³₁H được tạo thành trong phản ứng nhiệt hạch: ²₁H + ²₁H → ³₂He + ¹₀n, biết rằng mỗi phản ứng tỏa ra năng lượng khoảng 3,27 MeV. Số Avogadro là 6,02.10²³ mol⁻¹. Khối lượng mol của ²₁H là 2 g/mol.
A. 1,635.10²⁵ MeV.
B. 1,635.10²⁴ MeV.
C. 1,635.10²³ MeV.
D. 1,635.10²⁶ MeV.
B. 1,635.10²⁴ MeV.

Câu 20: Nếu phản ứng phân hạch urani ²³⁵₉₂U tỏa ra năng lượng 200 MeV, thì 1 kg urani phân hạch hoàn toàn sẽ tỏa ra năng lượng là bao nhiêu? (Khối lượng mol của ²³⁵₉₂U là 235 g/mol).
A. 5,12.10²⁶ MeV.
B. 5,12.10²³ MeV.
C. 5,12.10²⁰ MeV.
D. 5,12.10²⁹ MeV.
A. 5,12.10²⁶ MeV.

Câu 21: Trong phản ứng hạt nhân ⁸₁₆O + ¹₀n → X + ⁰₋₁e, hạt nhân X là gì?
A. ¹⁷₇N.
B. ¹⁷₈O.
C. ¹⁷₉F.
D. ¹⁷₁₀Ne.
C. ¹⁷₉F.

Câu 22: Xét phản ứng phân hạch ²³⁵₉₂U + ¹₀n → ¹⁴¹₅₆Ba + ⁹²₃₆Kr + 3 ¹₀n. Nếu khối lượng của ²³⁵₉₂U là 235,0439 amu, ¹₀n là 1,008665 amu, ¹⁴¹₅₆Ba là 140,9144 amu, ⁹²₃₆Kr là 91,9262 amu. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng này theo MeV. (1 amu = 931,5 MeV/c²).
A. 176,1 MeV.
B. 178,2 MeV.
C. 180,3 MeV.
D. 182,4 MeV.
C. 180,3 MeV.

Câu 23: Khi cho chùm hạt alpha (⁴₂He) bắn vào hạt nhân ¹⁴₇N, ta thu được hạt nhân ¹⁷₈O và một hạt nhân X. Hạt nhân X là gì?
A. Electron (⁰₋₁e).
B. Proton (¹₁H).
C. Neutron (¹₀n).
D. Đơteri (²₁H).
B. Proton (¹₁H).

Câu 24: Xác định hạt nhân sản phẩm X trong phản ứng nhiệt hạch ²₁H + ³₁H → ⁴₂He + X.
A. Electron (⁰₋₁e).
B. Proton (¹₁H).
C. Neutron (¹₀n).
D. Đơteri (²₁H).
C. Neutron (¹₀n).

Câu 25: Năng lượng tỏa ra của phản ứng nhiệt hạch ²₁H + ³₁H → ⁴₂He + ¹₀n là 17,59 MeV. Nếu 1 kg hỗn hợp ²₁H và ³₁H tham gia phản ứng hoàn toàn, thì năng lượng tỏa ra là bao nhiêu? (Khối lượng mol của ²₁H là 2 g/mol, ³₁H là 3 g/mol).
A. 1,69.10¹² J.
B. 1,69.10¹³ J.
C. 1,69.10¹⁴ J.
D. 1,69.10¹⁵ J.
B. 1,69.10¹³ J.

Câu 26: Trong phản ứng ¹²₆C + ¹₁H → ¹³₇N, năng lượng liên kết riêng của ¹²₆C là 7,68 MeV/nucleon, của ¹³₇N là 7,50 MeV/nucleon. Năng lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng là bao nhiêu?
A. Tỏa 1,82 MeV.
B. Thu 1,82 MeV.
C. Tỏa 0,18 MeV.
D. Thu 0,18 MeV.
B. Thu 1,82 MeV.

Câu 27: Một lò phản ứng hạt nhân có công suất 100 MW. Mỗi phản ứng phân hạch của ²³⁵₉₂U tỏa ra 200 MeV. Hiệu suất của lò là 20%. Hỏi mỗi ngày lò tiêu thụ bao nhiêu kg urani?
A. 0,52 kg.
B. 1,04 kg.
C. 2,08 kg.
D. 0,26 kg.
C. 2,08 kg.

Câu 28: Trong quá trình đầu tiên trong chuỗi phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở Mặt Trời là quá trình tổng hợp ²₁H từ hai proton (sản phẩm sau phản ứng còn có hạt positron ⁰₊₁e và neutrino ʋₑ). Biết trong phản ứng ²₁H + ¹₁H → ²₁H + ⁰₊₁e + ʋₑ tỏa ra 0,42 MeV năng lượng. Khối lượng Mặt Trời giảm bao nhiêu mỗi giây do phản ứng này nếu công suất bức xạ của Mặt Trời là 4.10²⁶ W?
A. 4,44.10⁹ kg.
B. 4,44.10¹⁰ kg.
C. 4,44.10¹¹ kg.
D. 4,44.10⁸ kg.
A. 4,44.10⁹ kg.

Câu 29: Một khối lượng đồng vị ²³⁵₉₂U tham gia phản ứng phân hạch tỏa ra 100 MW công suất. Nếu mỗi phản ứng phân hạch giải phóng 200 MeV năng lượng, thì trong 1 giờ khối lượng ²³⁵₉₂U đã tiêu thụ là bao nhiêu?
A. 0,38 g.
B. 0,76 g.
C. 1,14 g.
D. 1,52 g.
A. 0,38 g.

Câu 30: Một bình chứa hỗn hợp gồm đơteri (²₁H) và triti (³₁H) với tỉ lệ số hạt là 1:1. Tổng khối lượng hỗn hợp là 5 g. Nếu toàn bộ hỗn hợp này tham gia phản ứng nhiệt hạch ²₁H + ³₁H → ⁴₂He + ¹₀n và mỗi phản ứng tỏa ra 17,59 MeV. Hỏi tổng năng lượng tỏa ra là bao nhiêu? (Lấy N_A = 6,02.10²³ mol⁻¹).
A. 1,70.10¹³ J.
B. 1,70.10¹⁴ J.
C. 1,70.10¹⁵ J.
D. 1,70.10¹² J.
B. 1,70.10¹⁴ J.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận