Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 17: Hiện tượng phóng xạ

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 17 (Có Đáp Án) tập trung vào nội dung “Cường độ dòng điện – Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ tiêu thụ điện”, nằm trong chương “Dòng điện không đổi” của chương trình Vật lý lớp 12. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được xây dựng dưới dạng đề ôn tập, do thầy Trần Đức Lâm – giáo viên Vật lý Trường THPT Yên Hòa (Hà Nội) biên soạn, năm học 2024–2025. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm phân loại theo mức độ, bám sát kiến thức sách giáo khoa, có kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện thực tế.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là phương pháp học tập hiện đại giúp học sinh củng cố kiến thức nhanh chóng, luyện tập tư duy logic và nâng cao kỹ năng xử lý bài tập. Trên nền tảng học trực tuyến dethitracnghiem.vn, học sinh có thể làm bài, xem lại đáp án, theo dõi tiến độ và cải thiện điểm số dễ dàng. Đây là tài nguyên lý tưởng để đồng hành cùng học sinh trong hành trình ôn luyện thi cử. Trắc nghiệm lớp 12 là công cụ không thể thiếu giúp tối ưu hóa hiệu quả học tập và đạt thành tích cao.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương IV: Vật Lý Hạt Nhân

Bài 17: Hiện tượng phóng xạ

Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì?
A. Hiện tượng một vật phát ra ánh sáng khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
B. Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
C. Hiện tượng hạt nhân bị kích thích bởi các tia gamma gây ra phản ứng hạt nhân.
D. Hiện tượng các electron tự do thoát ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.

Câu 2: Đặc tính cơ bản của hiện tượng phóng xạ là gì?
A. Phản ứng phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất, và các yếu tố bên ngoài.
B. Phản ứng phóng xạ là quá trình tự phát và hoàn toàn ngẫu nhiên.
C. Phản ứng phóng xạ có thể được kiểm soát bằng cách tác dụng lực từ trường.
D. Phản ứng phóng xạ chỉ xảy ra với các hạt nhân có khối lượng lớn.

Câu 3: Tia alpha (α) là gì?
A. Là dòng hạt electron.
B. Là dòng hạt nhân heli (⁴₂He).
C. Là dòng tia X năng lượng cao.
D. Là dòng hạt proton.

Câu 4: Tia beta (β) là gì?
A. Là dòng hạt nhân heli (⁴₂He).
B. Là dòng hạt electron hoặc positron.
C. Là dòng tia gamma năng lượng cao.
D. Là dòng hạt neutron.

Câu 5: Tia gamma (γ) là gì?
A. Là dòng hạt electron.
B. Là dòng hạt proton.
C. Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn và năng lượng rất cao.
D. Là dòng hạt neutron.

Câu 6: Trong các loại tia phóng xạ sau, tia nào có khả năng xuyên thấu mạnh nhất?
A. Tia alpha (α).
B. Tia beta (β).
C. Tia gamma (γ).
D. Tia neutron.

Câu 7: Chu kì bán rã (T) của một chất phóng xạ là gì?
A. Là thời gian để tất cả các hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã.
B. Là thời gian để số hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ giảm đi một nửa.
C. Là thời gian để cường độ phóng xạ giảm đi một nửa.
D. Là thời gian để năng lượng tỏa ra từ mẫu chất phóng xạ giảm đi một nửa.

Câu 8: Hằng số phóng xạ (λ) đặc trưng cho điều gì?
A. Tốc độ phân rã của một mẫu chất phóng xạ bất kì.
B. Tính chất phóng xạ của từng chất phóng xạ.
C. Nhiệt độ cần thiết để một chất phóng xạ phân rã.
D. Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ.

Câu 9: Đơn vị của độ phóng xạ trong hệ SI là gì?
A. Curie (Ci).
B. Becquerel (Bq).
C. Rutherford (Rd).
D. Joule (J).

Câu 10: Độ phóng xạ (H) là gì?
A. Là số hạt nhân phóng xạ bị phân rã trong một đơn vị thời gian.
B. Là khối lượng của chất phóng xạ còn lại sau một thời gian.
C. Là năng lượng tỏa ra từ chất phóng xạ trong một giây.
D. Là số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ.

Câu 11: Trong phương trình phóng xạ β⁻, hạt nhân con có số neutron thay đổi như thế nào so với hạt nhân mẹ?
A. Tăng 1.
B. Giảm 1.
C. Không đổi.
D. Giảm 2.

Câu 12: Điều nào sau đây là không chính xác khi nói về neutrino (ʋₑ) và phản neutrino (ʋₑ)?
A. Chúng có khối lượng rất nhỏ.
B. Chúng có tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.
C. Chúng tương tác mạnh với vật chất.
D. Chúng không mang điện tích.

Câu 13: Phương pháp xác định tuổi của các mẫu vật thông qua việc đo hoạt độ phóng xạ của đồng vị ¹⁴₆C được gọi là gì?
A. Phương pháp phân tích phổ.
B. Phương pháp đo khối lượng.
C. Phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon.
D. Phương pháp sắc ký khí.

Câu 14: Nguyên tố nào sau đây có chu kì bán rã ngắn nhất theo bảng 17.1?
A. ¹⁴₆C.
B. ²¹⁰₈₄Po.
C. ²¹⁹₈₆Rn.
D. ²³⁵₉₂U.

Câu 15: Khối lượng chất phóng xạ còn lại giảm theo thời gian theo quy luật nào?
A. Hàm số bậc nhất.
B. Hàm số mũ.
C. Hàm số logarit.
D. Hàm số sin.

Câu 16: Chu kì bán rã của đồng vị ¹³¹₅₃I là 8 ngày. Hằng số phóng xạ của đồng vị này là bao nhiêu?
A. 0,0866 ngày⁻¹.
B. 0,0866 s⁻¹.
C. 0,0866 năm⁻¹.
D. 0,0866 giờ⁻¹.

Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ có 10¹⁰ hạt nhân ban đầu. Sau 2 chu kì bán rã, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A. 2,5.10⁹ hạt.
B. 5.10⁹ hạt.
C. 7,5.10⁹ hạt.
D. 10¹⁰ hạt.

Câu 18: Chu kì bán rã của ²³⁸₉₂U là 4,47.10⁹ năm. Hằng số phóng xạ của ²³⁸₉₂U là bao nhiêu?
A. 1,55.10⁻¹⁰ năm⁻¹.
B. 1,55.10⁻⁹ năm⁻¹.
C. 1,55.10⁻⁸ năm⁻¹.
D. 1,55.10⁻⁷ năm⁻¹.

Câu 19: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là 0,01 s⁻¹. Ban đầu có 5.10¹² hạt nhân. Hỏi sau 30 giây số hạt nhân đã phân rã là bao nhiêu?
A. 2,5.10¹² hạt.
B. 1,75.10¹² hạt.
C. 2,25.10¹² hạt.
D. 2,3.10¹² hạt.

Câu 20: Độ phóng xạ ban đầu của một mẫu chất là 100 Bq. Sau 10 phút, độ phóng xạ giảm xuống còn 50 Bq. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu?
A. 5 phút.
B. 10 phút.
C. 20 phút.
D. 15 phút.

Câu 21: Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã 5 ngày. Sau 15 ngày, tỉ lệ số hạt nhân còn lại so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/16.

Câu 22: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian 3T, tỉ lệ số hạt nhân bị phân rã so với số hạt nhân ban đầu là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 3/8.
C. 7/8.
D. 1/4.

Câu 23: Đồng vị ¹³¹₅₃I được dùng trong y học. Giả sử trong liệu trình điều trị của mình, một bệnh nhân nhận một liều thuốc phóng xạ 50 mg ¹³¹₅₃I. Hỏi sau 16 ngày (2 chu kì bán rã), khối lượng ¹³¹₅₃I còn lại trong cơ thể bệnh nhân là bao nhiêu?
A. 12,5 mg.
B. 25 mg.
C. 6,25 mg.
D. 10 mg.

Câu 24: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau thời gian t = 2T, độ phóng xạ của mẫu chất còn lại là bao nhiêu?
A. H₀/2.
B. H₀/4.
C. H₀/8.
D. H₀/16.

Câu 25: Hằng số phóng xạ của đồng vị ¹³¹₅₃I là 0,0866 ngày⁻¹. Tính độ phóng xạ của 50 mg ¹³¹₅₃I tại thời điểm ban đầu. (Khối lượng mol của ¹³¹₅₃I là 131 g/mol).
A. 2,3.10¹⁴ Bq.
B. 2,3.10¹³ Bq.
C. 4,6.10¹³ Bq.
D. 4,6.10¹⁴ Bq.

Câu 26: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã 20 phút. Nếu ban đầu có 100 g chất đó, thì sau 1 giờ khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu?
A. 50 g.
B. 25 g.
C. 12,5 g.
D. 6,25 g.

Câu 27: Một mẫu gỗ hóa thạch có hoạt độ phóng xạ của đồng vị ¹⁴₆C bằng 0,63 hoạt độ phóng xạ của đồng vị ¹²₆C trong gỗ mới. Chu kì bán rã của ¹⁴₆C là 5730 năm. Tính tuổi của mẫu gỗ hóa thạch.
A. 3000 năm.
B. 3500 năm.
C. 3900 năm.
D. 4200 năm.

Câu 28: Một mẫu chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 10 ngày, độ phóng xạ giảm 87,5% so với ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là bao nhiêu?
A. 2 ngày.
B. 3 ngày.
C. 4 ngày.
D. 5 ngày.

Câu 29: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 4 giờ. Ban đầu có 10⁸ hạt nhân. Hỏi sau 12 giờ, số hạt nhân đã phân rã là bao nhiêu?
A. 1,25.10⁷ hạt.
B. 2,5.10⁷ hạt.
C. 7,5.10⁷ hạt.
D. 8,75.10⁷ hạt.

Câu 30: Đồng vị ¹³¹₅₃I được dùng trong y học. Độ phóng xạ và tỉ lệ phần trăm giảm của ¹³¹₅₃I đã phân rã sau 10 ngày kể từ khi bệnh nhân nhận liều thuốc trên và số hạt nhân ban đầu. (Chu kì bán rã của ¹³¹₅₃I là 8 ngày).
A. Tỉ lệ giảm khoảng 58%.
B. Tỉ lệ giảm khoảng 75%.
C. Tỉ lệ giảm khoảng 87,5%.
D. Tỉ lệ giảm khoảng 68,5%.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận