Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 18: An toàn phóng xạ

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 18 (Có Đáp Án) tập trung vào chủ đề “Định luật Ôm – Mạch điện song song và nối tiếp”, nằm trong chương Dòng điện không đổi của chương trình Vật lý lớp 12. Đây là đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn bởi thầy Lê Minh Khôi – giáo viên Vật lý Trường THPT Chu Văn An (TP. Hồ Chí Minh), năm học 2024–2025. Bộ đề gồm các câu hỏi lý thuyết, bài tập tính toán và vận dụng thực tế; mỗi câu có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng định luật Ôm trong các mạch điện khác nhau (nối tiếp, song song, hỗn hợp).

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ hiệu quả để học sinh luyện phản xạ giải bài nhanh, củng cố kiến thức về điện trở, điện áp, dòng điện khi học mạch nối tiếp và song song. Qua hệ thống luyện tập tại dethitracnghiem.vn, học sinh có thể làm bài không giới hạn, xem đáp án giải chi tiết và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là tài liệu hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn luyện kiểm tra định kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là bước đệm vững chắc để học sinh đạt kết quả tối ưu.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương IV: Vật Lý Hạt Nhân

Bài 18: An toàn phóng xạ

Câu 1: Đặc điểm của tia alpha (α) là gì?
A. Khả năng xuyên thấu rất mạnh, ion hóa yếu.
B. Khả năng xuyên thấu yếu, ion hóa mạnh.
C. Không mang điện tích, không bị lệch trong điện trường.
D. Tốc độ chuyển động lớn hơn tốc độ ánh sáng.

Câu 2: Đặc điểm của tia beta (β) là gì?
A. Khả năng xuyên thấu yếu hơn tia alpha, ion hóa mạnh hơn tia gamma.
B. Khả năng xuyên thấu mạnh hơn tia alpha, ion hóa yếu hơn tia alpha.
C. Không mang điện tích, có bước sóng rất ngắn.
D. Là dòng hạt nhân heli.

Câu 3: Đặc điểm của tia gamma (γ) là gì?
A. Là dòng hạt vật chất, có khối lượng đáng kể.
B. Có khả năng xuyên thấu yếu nhất trong các tia phóng xạ.
C. Là sóng điện từ, không mang điện tích, khả năng xuyên thấu mạnh nhất.
D. Bị lệch nhiều trong điện trường và từ trường.

Câu 4: Khi bị chiếu xạ, các tia phóng xạ gây tác hại chủ yếu lên cơ thể sống như thế nào?
A. Gây ra sự phát quang của các tế bào.
B. Gây ion hóa các nguyên tử và phân tử trong tế bào, làm biến đổi cấu trúc tế bào.
C. Làm tăng nhiệt độ cơ thể một cách cục bộ.
D. Gây ra lực cơ học tác dụng lên các mô.

Câu 5: Tác hại của các tia phóng xạ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào loại tia phóng xạ.
B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ phóng xạ.
C. Phụ thuộc vào loại tia phóng xạ, khả năng thâm nhập vào cơ thể, liều lượng chiếu xạ, thời gian phơi nhiễm.
D. Chỉ phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường.

Câu 6: Liều lượng chiếu xạ của các tia phóng xạ được đo bằng đại lượng nào?
A. Becquerel (Bq).
B. Curie (Ci).
C. Sievert (Sv).
D. Joule (J).

Câu 7: Ba yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tác hại của bức xạ gồm:
A. Nhiệt độ môi trường, áp suất và độ ẩm.
B. Thời gian phơi nhiễm, khoảng cách đến nguồn phóng xạ và che chắn phóng xạ.
C. Kích thước vật thể, khối lượng và màu sắc.
D. Loại vật liệu, điện trở và độ dẫn nhiệt.

Câu 8: Tại sao cần đảm bảo khoảng cách an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ?
A. Để tránh lực hấp dẫn của nguồn phóng xạ.
B. Để giảm thiểu tác động của nhiệt độ do nguồn phóng xạ tỏa ra.
C. Để giảm cường độ bức xạ tác dụng lên cơ thể do bức xạ giảm theo bình phương khoảng cách.
D. Để ngăn chặn sự phát tán các hạt vật chất từ nguồn phóng xạ.

Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi làm việc với nguồn phóng xạ, chúng ta cần sử dụng vật liệu che chắn phóng xạ phù hợp. Vật liệu nào sau đây thường được dùng để che chắn tia gamma?
A. Giấy hoặc không khí.
B. Nhôm hoặc gỗ.
C. Chì hoặc bê tông dày.
D. Vải hoặc nhựa.

Câu 10: Liều bức xạ có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng cho cơ thể sống là bao nhiêu Sievert (Sv)?
A. Từ 0,01 Sv đến 0,1 Sv.
B. Từ 0,1 Sv đến 1 Sv.
C. Từ 2 Sv đến 10 Sv.
D. Trên 10 Sv.

Câu 11: Trong trường hợp nhiễm phóng xạ khẩn cấp, cần phải theo dõi chặt chẽ tình hình qua các phương tiện truyền thông và tuân thủ hướng dẫn của tổ chức nào?
A. Bộ Y tế địa phương.
B. Chính quyền địa phương.
C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
D. Tổ chức Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA).

Câu 12: Vai trò của các biển cảnh báo phóng xạ là gì?
A. Để trang trí cho khu vực có nguồn phóng xạ.
B. Để thông báo mức độ an toàn của khu vực đó.
C. Để cảnh báo rõ ràng bằng các biển báo cho người dân và nhân viên biết mức độ nguy hiểm và hành động cần thiết.
D. Để thu hút sự chú ý của công chúng đến các nghiên cứu phóng xạ.

Câu 13: Phân loại nguồn phóng xạ và mức độ nguy hại của chúng dựa trên tiêu chí nào?
A. Khối lượng và kích thước của nguồn phóng xạ.
B. Hình thức sử dụng nguồn phóng xạ và thời gian chiếu xạ.
C. Năng lượng tỏa ra từ nguồn phóng xạ.
D. Nhiệt độ và áp suất của môi trường.

Câu 14: Khi sử dụng thiết bị X-quang y tế, bác sĩ và bệnh nhân cần tuân thủ những quy tắc an toàn nào?
A. Chỉ sử dụng thiết bị khi có người lớn giám sát.
B. Chỉ cần đeo khẩu trang để tránh bụi.
C. Che chắn các bộ phận không cần chụp, giảm thời gian chiếu xạ và giữ khoảng cách an toàn.
D. Không cần quan tâm đến khoảng cách hay thời gian chiếu xạ.

Câu 15: Tia phóng xạ Radon (Rn) là gì và tác hại của nó đối với sức khỏe con người?
A. Là một chất khí không màu, không mùi, không vị, có tính phóng xạ, có thể tích tụ trong nhà và gây ung thư phổi.
B. Là một chất rắn phóng xạ, gây bỏng da khi tiếp xúc trực tiếp.
C. Là một chất lỏng phóng xạ, gây ô nhiễm nguồn nước.
D. Là một loại tia gamma năng lượng thấp, không gây hại.

Câu 16: Một nguồn phóng xạ phát ra tia gamma có năng lượng 0,5 MeV. Bước sóng của tia gamma này là bao nhiêu? (Lấy h = 6,626.10⁻³⁴ J.s, c = 3.10⁸ m/s, 1 eV = 1,6.10⁻¹⁹ J).
A. 2,48.10⁻¹² m.
B. 2,48.10⁻¹¹ m.
C. 2,48.10⁻¹⁰ m.
D. 2,48.10⁻⁹ m.

Câu 17: Một công nhân làm việc trong khu vực có nguồn phóng xạ và nhận liều chiếu xạ là 0,05 Sv trong 10 giờ. Nếu anh ta làm việc 20 giờ, thì liều chiếu xạ nhận được là bao nhiêu?
A. 0,05 Sv.
B. 0,1 Sv.
C. 0,15 Sv.
D. 0,2 Sv.

Câu 18: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ 100 Bq. Nếu khoảng cách từ nguồn đến người là 1 m, thì cường độ bức xạ tại đó là bao nhiêu? (Giả sử bức xạ giảm theo bình phương khoảng cách).
A. 100 Bq/m².
B. 50 Bq/m².
C. 25 Bq/m².
D. 10 Bq/m².

Câu 19: Một người tiếp xúc với nguồn phóng xạ trong 2 giờ và nhận liều chiếu xạ 0,02 Sv. Nếu người đó chỉ muốn nhận liều chiếu xạ không quá 0,01 Sv, thì thời gian tiếp xúc tối đa là bao nhiêu?
A. 0,5 giờ.
B. 1 giờ.
C. 1,5 giờ.
D. 2 giờ.

Câu 20: Để giảm liều chiếu xạ từ một nguồn phóng xạ xuống còn 1/4 so với ban đầu, cần tăng khoảng cách từ nguồn đến người lên gấp mấy lần?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.

Câu 21: Một tấm chắn chì có độ dày 1 cm có thể giảm cường độ tia gamma đi một nửa. Để giảm cường độ tia gamma xuống còn 1/8 so với ban đầu, cần sử dụng tấm chắn chì dày bao nhiêu?
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.

Câu 22: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Nếu ban đầu có N₀ hạt nhân, thì sau khoảng thời gian 2T, số hạt nhân đã phân rã là bao nhiêu?
A. N₀/4.
B. 3N₀/4.
C. N₀/2.
D. N₀.

Câu 23: Một người làm việc trong môi trường có độ phóng xạ 0,1 mSv/giờ. Nếu giới hạn cho phép là 0,5 mSv/ngày (8 giờ làm việc), thì người đó có thể làm việc tối đa bao nhiêu giờ mỗi ngày để đảm bảo an toàn?
A. 4 giờ.
B. 5 giờ.
C. 6 giờ.
D. 8 giờ.

Câu 24: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ là H₀. Sau khi di chuyển ra xa gấp đôi khoảng cách ban đầu, độ phóng xạ nhận được sẽ là bao nhiêu?
A. H₀/2.
B. H₀/4.
C. 2H₀.
D. 4H₀.

Câu 25: Một căn phòng bị nhiễm khí radon (Rn) phóng xạ. Nồng độ radon trong phòng là 200 Bq/m³. Nếu thể tích căn phòng là 30 m³, thì hoạt độ phóng xạ tổng cộng trong phòng là bao nhiêu?
A. 600 Bq.
B. 6000 Bq.
C. 60000 Bq.
D. 600000 Bq.

Câu 26: Hai người A và B cùng tiếp xúc với một nguồn phóng xạ. Người A đứng cách nguồn 2 m, người B đứng cách nguồn 4 m. Tỉ lệ liều chiếu xạ mà người A nhận được so với người B là bao nhiêu?
A. 1:1.
B. 1:2.
C. 2:1.
D. 4:1.

Câu 27: Một cơ sở y tế sử dụng đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 6 giờ. Nếu lúc 8 giờ sáng có 100 mCi, thì đến 20 giờ tối cùng ngày, hoạt độ phóng xạ còn lại là bao nhiêu?
A. 50 mCi.
B. 25 mCi.
C. 12,5 mCi.
D. 6,25 mCi.

Câu 28: Một nguồn phóng xạ phát ra tia beta. Tấm chắn nào sau đây hiệu quả nhất để ngăn chặn tia beta?
A. Một tờ giấy mỏng.
B. Một tấm nhôm dày vài milimet.
C. Một tấm chì dày vài centimet.
D. Một bức tường bê tông dày.

Câu 29: Một phòng thí nghiệm có nguồn phóng xạ được che chắn bằng một tấm chì dày 5 cm. Nếu tấm chì này giảm cường độ bức xạ xuống còn 1/32 so với ban đầu, thì độ dày lớp chì để giảm cường độ bức xạ xuống còn một nửa là bao nhiêu?
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 2,5 cm.
D. 3 cm.

Câu 30: Một mẫu vật bị nhiễm phóng xạ có độ phóng xạ H₀. Sau 3 chu kì bán rã, độ phóng xạ còn lại là H. Nếu sau 6 chu kì bán rã, độ phóng xạ còn lại là H’, thì mối liên hệ giữa H và H’ là gì?
A. H’ = H/2.
B. H’ = H/4.
C. H’ = H/8.
D. H’ = H/16.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận