Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 2: Thang nhiệt độ

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 (Có Đáp Án) là tài liệu học tập quan trọng thuộc chương trình Vật lý lớp 12, tập trung vào nội dung “Con lắc lò xo” – một chủ đề cốt lõi trong chương Dao động cơ. Đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được xây dựng dưới dạng đề ôn tập tại Trường THPT Nguyễn Du (TP.HCM) bởi thầy Trần Văn Minh – giáo viên Vật lý có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, năm học 2024–2025. Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng, giúp học sinh khắc sâu kiến thức, luyện kỹ năng tính toán, đồng thời chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra định kỳ.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 không chỉ giúp học sinh rèn luyện tốc độ làm bài mà còn nâng cao khả năng tư duy phân tích tình huống vật lý. Với giao diện trực quan, hệ thống luyện tập thông minh trên detracnghiem.edu.vn cho phép học sinh luyện tập không giới hạn, xem lại lời giải chi tiết, đồng thời đánh giá tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả. Đây là tài liệu lý tưởng để đồng hành cùng học sinh trong hành trình chinh phục kiến thức lớp 12. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn không thể thiếu để đạt hiệu quả học tập cao nhất.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương I: Vật Lí Nhiệt

Bài 2: Thang nhiệt độ

Câu 1: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc, năng lượng nhiệt sẽ truyền theo hướng nào?
A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. Từ vật có màu tối hơn sang vật có màu sáng hơn.
D. Từ vật có kích thước lớn hơn sang vật có kích thước nhỏ hơn.

Câu 2: Hiện tượng truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhau sẽ dừng lại khi nào?
A. Khi một trong hai vật đạt đến nhiệt độ sôi xác định.
B. Khi hai vật đạt trạng thái cân bằng nhiệt, tức là có cùng nhiệt độ.
C. Khi tổng năng lượng của hai vật đạt giá trị cực đại của nó.
D. Khi một trong hai vật mất hết năng lượng nhiệt bên trong.

Câu 3: Nguyên lý cơ bản để đo nhiệt độ của một vật là gì?
A. Dựa vào sự thay đổi khối lượng của vật khi nhiệt độ thay đổi.
B. Dựa vào khả năng dẫn điện của vật khi nung nóng.
C. Dựa vào sự thay đổi một đại lượng vật lí của vật phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Dựa vào màu sắc phát sáng của vật khi nó đạt đến nhiệt độ cao.

Câu 4: Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào của thủy ngân?
A. Sự thay đổi màu sắc của thủy ngân khi nhiệt độ tăng.
B. Sự thay đổi điện trở của thủy ngân theo nhiệt độ.
C. Sự dẫn nhiệt của thủy ngân khi nó bị nung nóng.
D. Sự giãn nở vì nhiệt của thủy ngân khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 5: Thang nhiệt độ Celsius có hai mốc cố định chính dựa trên trạng thái của nước ở áp suất khí quyển tiêu chuẩn là gì?
A. Điểm nóng chảy của nước đá ở 0°C và điểm sôi của nước ở 100°C.
B. Điểm đóng băng của nước ở -10°C và điểm hóa hơi của nước ở 110°C.
C. Điểm hóa rắn của nước ở 0°C và điểm bay hơi của nước ở 90°C.
D. Điểm đông đặc của nước ở 0°C và điểm bắt đầu sôi của nước ở 120°C.

Câu 6: Một khoảng chia trên thang nhiệt độ Celsius tương ứng với bao nhiêu phần của khoảng cách giữa điểm nóng chảy và điểm sôi của nước?
A. 1/180.
B. 1/100.
C. 1/273,16.
D. 1/32.

Câu 7: Điểm 0 K trong thang nhiệt độ Kelvin được gọi là gì và có ý nghĩa vật lý như thế nào?
A. Là điểm đông đặc tuyệt đối, nơi các phân tử chất rắn ngừng dao động hoàn toàn.
B. Là điểm không khí hóa lỏng, nơi các chất khí chuyển hoàn toàn sang thể lỏng.
C. Là nhiệt độ tuyệt đối, nơi động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng 0.
D. Là điểm siêu dẫn, nơi vật liệu mất hoàn toàn điện trở và trở thành chất siêu dẫn.

Câu 8: Giá trị 0 K tương ứng với bao nhiêu độ C?
A. 0°C.
B. 273,15°C.
C. 100°C.
D. -273,15°C.

Câu 9: Điểm ba của nước được định nghĩa là gì?
A. Nhiệt độ và áp suất mà tại đó nước tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí.
B. Nhiệt độ mà tại đó các liên kết hydro trong nước bị phá vỡ hoàn toàn.
C. Nhiệt độ và áp suất mà tại đó nước chỉ có thể tồn tại ở thể lỏng.
D. Nhiệt độ mà tại đó nước bắt đầu chuyển sang thể rắn.

Câu 10: Một khoảng chia 1 K trên thang Kelvin có độ lớn bằng bao nhiêu khoảng chia trên thang Celsius?
A. 0,5 khoảng chia °C.
B. 1 khoảng chia °C.
C. 1,8 khoảng chia °C.
D. 100 khoảng chia °C.

Câu 11: Mốc nước đá đang tan trên thang Fahrenheit có giá trị là bao nhiêu?
A. 0°F.
B. 100°F.
C. 32°F.
D. 212°F.

Câu 12: Theo lý thuyết vật lý, nhiệt độ thấp nhất mà vật chất có thể đạt được là bao nhiêu?
A. Khoảng -3·10^-10 K.
B. 0°C.
C. -459,67°F.
D. 0 K.

Câu 13: Khi so sánh thang nhiệt độ Kelvin và Celsius, điều nào sau đây là đúng?
A. Độ lớn của một khoảng chia trên thang Kelvin bằng độ lớn của một khoảng chia trên thang Celsius.
B. Một độ Kelvin lớn hơn một độ C.
C. Một độ C lớn hơn một độ Kelvin.
D. Thang Kelvin có giới hạn trên, trong khi thang Celsius thì không có giới hạn trên.

Câu 14: Tại sao trong các thí nghiệm khoa học, thang Kelvin được ưu tiên sử dụng hơn thang Celsius?
A. Vì thang Kelvin chỉ sử dụng các giá trị nhiệt độ dương, giúp tránh nhầm lẫn trong tính toán.
B. Vì thang Kelvin là thang nhiệt độ tuyệt đối, phản ánh chính xác động năng thực của các phân tử.
C. Vì thang Kelvin có các khoảng chia lớn hơn, thể hiện rõ ràng sự thay đổi nhiệt độ.
D. Vì thang Kelvin là thang đo tương đối, không bị ảnh hưởng bởi áp suất khí quyển.

Câu 15: Mô hình động học phân tử giải thích sự tăng nhiệt độ của vật như thế nào?
A. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử có xu hướng ngừng chuyển động hoàn toàn.
B. Khi nhiệt độ tăng, lực tương tác giữa các phân tử trở nên yếu đi đáng kể.
C. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, làm tăng động năng trung bình của chúng.
D. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của vật luôn giảm do các phân tử co lại.

Câu 16: Nhiệt độ trong phòng được đo là 20°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu K?
A. 273 K.
B. 283 K.
C. 290 K.
D. 293 K.

Câu 17: Một vật có nhiệt độ là 300 K. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ C?
A. 27°C.
B. 17°C.
C. 20°C.
D. 30°C.

Câu 18: Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78°C. Nhiệt độ này tính theo thang Kelvin là bao nhiêu?
A. 273 K.
B. 351 K.
C. 373 K.
D. 400 K.

Câu 19: Nhiệt độ môi trường lý tưởng cho một số loài cây là 30°C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Fahrenheit?
A. 78°F.
B. 82°F.
C. 86°F.
D. 90°F.

Câu 20: Một nhiệt độ đo được là 113°F. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Celsius?
A. 40°C.
B. 42°C.
C. 43°C.
D. 45°C.

Câu 21: Khi đưa một vật kim loại nóng có nhiệt độ 80°C vào một cốc nước có nhiệt độ 20°C, thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Năng lượng nhiệt sẽ truyền từ vật kim loại sang cốc nước.
B. Năng lượng nhiệt sẽ truyền từ cốc nước sang vật kim loại.
C. Cả hai vật sẽ duy trì nhiệt độ ban đầu của chúng do không có sự trao đổi nhiệt.
D. Vật kim loại sẽ nóng lên thêm, còn nước sẽ lạnh đi một cách nhanh chóng.

Câu 22: Nhiệt độ không khí vào buổi sáng là 15°C, đến buổi trưa tăng lên 35°C. Độ chênh lệch nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ Kelvin?
A. 15 K.
B. 20 K.
C. 25 K.
D. 30 K.

Câu 23: Một nhà khoa học đo được nhiệt độ của một chất là -40°C. Sau đó, nhiệt độ tăng thêm 25 K. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của chất đó là bao nhiêu độ C?
A. -65°C.
B. -25°C.
C. -15°C.
D. -5°C.

Câu 24: Một khối kim loại có nhiệt dung riêng 400 J/(kg·K) khối lượng 0,2 kg tỏa ra một nhiệt lượng 4800 J. Hỏi nhiệt độ của khối kim loại đó đã giảm đi bao nhiêu độ C?
A. 40°C.
B. 50°C.
C. 55°C.
D. 60°C.

Câu 25: Để làm nóng 0,8 kg nước từ 25°C lên 65°C, cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K).
A. 134400 J.
B. 142000 J.
C. 155000 J.
D. 168000 J.

Câu 26: Nhiệt độ nào sau đây là nhiệt độ cao nhất?
A. 80°C.
B. 185°F.
C. 350 K.
D. Tất cả đều tương đương nhau.

Câu 27: Một khối kim loại có khối lượng 1,5 kg ở nhiệt độ 100°C được thả vào 2 kg nước ở 25°C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là 30°C. Bỏ qua nhiệt lượng do bình chứa và môi trường hấp thụ. Hỏi nhiệt dung riêng của kim loại là bao nhiêu? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg·K))
A. 380 J/(kg·K).
B. 390 J/(kg·K).
C. 400 J/(kg·K).
D. 410 J/(kg·K).

Câu 28: Một khối nước đá 200 g ở 0°C được đặt vào một nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở 50°C. Bỏ qua nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và môi trường hấp thụ. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của hệ là bao nhiêu?
A. 10°C.
B. 11°C.
C. 12°C.
D. 13°C.

Câu 29: Tại nhiệt độ nào thì giá trị trên thang Celsius và thang Fahrenheit là như nhau?
A. -40°C.
B. 0°C.
C. 32°C.
D. 100°C.

Câu 30: Một thiết bị đo nhiệt độ mới (thang Z) được thiết lập với nước đá tan ở -5°Z và nước sôi ở 105°Z. Nếu nhiệt độ của một vật là 61°Z, thì nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu độ C?
A. 55°C.
B. 60°C.
C. 65°C.
D. 70°C.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận