Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 3: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 (Có Đáp Án) là tài liệu học tập thuộc chương trình Vật lý lớp 12, tập trung vào kiến thức “Con lắc đơn” – một trong những nội dung quan trọng của chương Dao động cơ. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được thiết kế dưới dạng đề ôn tập bởi cô Phạm Thị Thu Trang – giáo viên Vật lý Trường THPT Nguyễn Trãi (Hà Nội), năm học 2024–2025. Các câu hỏi đa dạng từ nhận biết đến vận dụng cao, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng ôn luyện, ghi nhớ công thức, và hiểu bản chất hiện tượng dao động điều hòa.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là hình thức hiệu quả để học sinh luyện tập phản xạ giải nhanh, củng cố nền tảng lý thuyết và nâng cao khả năng phân tích các bài toán thực tế. Với hệ thống câu hỏi cập nhật liên tục, nền tảng học tập dethitracnghiem.vn giúp học sinh luyện thi mọi lúc, mọi nơi, theo dõi tiến trình học tập và cải thiện điểm số thông qua đánh giá cá nhân. Đây là tài liệu hữu ích cho mọi học sinh lớp 12 trong giai đoạn nước rút. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn lý tưởng để tự tin bước vào kỳ thi THPT.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương I: Vật Lí Nhiệt

Bài 3: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Câu 1: Nội năng của một vật được định nghĩa là gì?
A. Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và năng lượng liên kết giữa chúng.
B. Là tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Là tổng năng lượng mà vật hấp thụ từ môi trường xung quanh dưới dạng nhiệt và công.
D. Là năng lượng tiềm ẩn bên trong vật, chỉ phụ thuộc vào khối lượng của nó.

Câu 2: Nội năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
B. Chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
D. Phụ thuộc vào khối lượng và áp suất của vật.

Câu 3: Theo mô hình động học phân tử, khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng, điều gì sẽ xảy ra với nội năng của vật?
A. Nội năng của vật không thay đổi, chỉ có nhiệt độ tăng.
B. Nội năng của vật giảm xuống, do các phân tử di chuyển nhanh hơn.
C. Nội năng của vật tăng lên, do tổng động năng và thế năng tăng.
D. Nội năng của vật chuyển hóa thành dạng năng lượng khác.

Câu 4: Có mấy cách để làm thay đổi nội năng của một vật?
A. Một cách duy nhất là truyền nhiệt.
B. Hai cách là thực hiện công và truyền nhiệt.
C. Ba cách là thực hiện công, truyền nhiệt và thay đổi khối lượng.
D. Bốn cách là thực hiện công, truyền nhiệt, hóa học và điện từ.

Câu 5: Khi một vật nhận công từ bên ngoài thì nội năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Nội năng của vật sẽ giảm xuống do nhận thêm năng lượng từ bên ngoài.
B. Nội năng của vật sẽ tăng lên do nhận thêm năng lượng từ bên ngoài.
C. Nội năng của vật không thay đổi vì công và nhiệt là hai đại lượng khác nhau.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại công được thực hiện.

Câu 6: Trong quá trình truyền nhiệt, phần năng lượng nhiệt trao đổi giữa hai vật được gọi là gì?
A. Nhiệt công.
B. Nhiệt lượng.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt dung riêng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiệt dung riêng (c) của một chất?
A. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg chất đó lên 100 K.
B. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1 K.
C. Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng toàn bộ khối vật chất lên 1 K.
D. Nhiệt dung riêng là khả năng của vật chất giữ nhiệt mà không bị nóng chảy.

Câu 8: Công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi là gì?
A. Q = m/cΔT.
B. Q = mcΔT.
C. Q = ΔT/(mc).
D. Q = m + c + ΔT.

Câu 9: Trong công thức của Định luật 1 nhiệt động lực học ΔU = A + Q, dấu của Q được quy ước như thế nào khi vật nhận nhiệt lượng?
A. Q > 0.
B. Q < 0.
C. Q = 0.
D. Q có thể âm hoặc dương tùy trường hợp.

Câu 10: Khi một vật thực hiện công cho vật khác (công do vật thực hiện), dấu của công (A) trong Định luật 1 nhiệt động lực học được quy ước là gì?
A. A > 0.
B. A < 0.
C. A = 0.
D. A có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Định luật 1 của nhiệt động lực học là một hình thức của định luật nào?
A. Định luật bảo toàn khối lượng.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Định luật bảo toàn động lượng.
D. Định luật bảo toàn điện tích.

Câu 12: Điều gì xảy ra với nội năng của một khối khí khi nó bị nén nhanh trong một xilanh?
A. Nội năng của khối khí giảm do thể tích giảm nhanh.
B. Nội năng của khối khí tăng do khí nhận công và nhiệt độ tăng.
C. Nội năng của khối khí không thay đổi do đây là quá trình đoạn nhiệt.
D. Nội năng của khối khí chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng cơ học.

Câu 13: Một calo (cal) được định nghĩa là lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của bao nhiêu gam nước lên bao nhiêu độ C?
A. 10 gam nước từ 14,5°C đến 15,5°C.
B. 1 gam nước từ 14,5°C đến 15,5°C.
C. 100 gam nước từ 10°C đến 11°C.
D. 1 gam nước từ 0°C đến 100°C.

Câu 14: Khi một khối khí thực hiện một chu trình kín, độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu?
A. Luôn dương.
B. Luôn âm.
C. Bằng không.
D. Thay đổi tùy thuộc vào lượng công và nhiệt.

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng về quá trình truyền nhiệt?
A. Truyền nhiệt có thể làm thay đổi nội năng của vật.
B. Truyền nhiệt luôn có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C. Năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Truyền nhiệt là một trong hai cách làm thay đổi nội năng của vật.

Câu 16: Một ấm đun nước chứa 2 kg nước. Để nhiệt độ của nước tăng từ 20°C lên 80°C, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
A. 504000 J.
B. 336000 J.
C. 672000 J.
D. 420000 J.

Câu 17: Một vật nhận công 150 J và tỏa nhiệt lượng 50 J ra môi trường xung quanh. Độ biến thiên nội năng của vật là bao nhiêu?
A. 100 J.
B. 200 J.
C. -100 J.
D. -200 J.

Câu 18: Một khối khí bị nén, nhận công 200 J từ bên ngoài. Đồng thời, khối khí truyền 80 J nhiệt lượng cho môi trường. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu?
A. 120 J.
B. 280 J.
C. -120 J.
D. -280 J.

Câu 19: Một miếng đồng có khối lượng 500 g được nung nóng từ 25°C lên 125°C. Nhiệt lượng mà miếng đồng đã nhận là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K).
A. 19000 J.
B. 38000 J.
C. 23750 J.
D. 12500 J.

Câu 20: Một vật thực hiện công 100 J và nội năng của vật giảm 150 J. Hỏi vật đã nhận hay truyền nhiệt lượng là bao nhiêu?
A. Truyền nhiệt lượng 50 J.
B. Nhận nhiệt lượng 50 J.
C. Truyền nhiệt lượng 250 J.
D. Nhận nhiệt lượng 250 J.

Câu 21: Khi cung cấp 200 J nhiệt lượng cho một khối khí, nội năng của khối khí tăng 80 J. Hỏi khối khí đã thực hiện công hay nhận công là bao nhiêu?
A. Khối khí thực hiện công 120 J.
B. Khối khí nhận công 120 J.
C. Khối khí thực hiện công 280 J.
D. Khối khí nhận công 280 J.

Câu 22: Một khối khí dãn nở, thực hiện công 400 J. Đồng thời, khối khí nhận nhiệt lượng 600 J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu?
A. 1000 J.
B. 200 J.
C. -200 J.
D. -1000 J.

Câu 23: Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trong tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 12°C. Tính công mà người này đã thực hiện, giả sử 40% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/(kg.K).
A. 1242 J.
B. 621 J.
C. 1863 J.
D. 3105 J.

Câu 24: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 80°C. Tính nhiệt độ ban đầu của ấm và nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K). Coi nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bên ngoài là không đáng kể.
A. 15°C.
B. 20°C.
C. 25°C.
D. 30°C.

Câu 25: Một khối khí trong xilanh nhận nhiệt lượng 1000 J và dãn nở, đẩy pít-tông, thực hiện công 300 J. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
A. 700 J.
B. 1300 J.
C. -700 J.
D. -1300 J.

Câu 26: Để nung nóng 1 kg nhôm từ 20°C lên 120°C, người ta cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K).
A. 88000 J.
B. 105600 J.
C. 123200 J.
D. 140800 J.

Câu 27: Một động cơ hoạt động theo chu trình kín, thực hiện công 5000 J. Hỏi động cơ đã nhận hay tỏa nhiệt lượng là bao nhiêu?
A. Nhận nhiệt lượng 5000 J.
B. Tỏa nhiệt lượng 5000 J.
C. Không trao đổi nhiệt lượng.
D. Nhận nhiệt lượng 2500 J.

Câu 28: Một lượng khí trong xilanh có nội năng ban đầu là 1500 J. Khí nhận công 800 J và tỏa nhiệt lượng 300 J ra môi trường. Hỏi nội năng cuối cùng của khối khí là bao nhiêu?
A. 1000 J.
B. 2000 J.
C. 1500 J.
D. 1800 J.

Câu 29: Một thiết bị nhiệt có hiệu suất 75% dùng để cung cấp 500 kJ nhiệt lượng cho một hệ thống. Tuy nhiên, thiết bị này cũng thực hiện một công 100 kJ lên hệ thống. Tính độ biến thiên nội năng của hệ thống nếu nhiệt lượng thực tế được cung cấp là theo hiệu suất.
A. 375 kJ.
B. 475 kJ.
C. 575 kJ.
D. 600 kJ.

Câu 30: Một bình kín chứa khí có thể tích không đổi. Người ta cung cấp cho khối khí một nhiệt lượng 1200 J. Hỏi nội năng của khối khí thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1200 J.
B. Giảm 1200 J.
C. Không thay đổi.
D. Tăng 600 J.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận