Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 5 (Có Đáp Án) là tài liệu ôn tập chuyên đề “Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức”, thuộc chương Dao động cơ trong chương trình Vật lý lớp 12. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được thiết kế bởi thầy Lê Minh Tuấn – giáo viên Vật lý Trường THPT Trần Hưng Đạo (Nam Định), năm học 2024–2025. Các câu hỏi có nội dung bám sát sách giáo khoa, bao gồm cả lý thuyết trọng tâm và các bài tập vận dụng, đi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu về cơ chế và ứng dụng của dao động có lực cản và lực cưỡng bức.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là phương pháp học tập khoa học giúp học sinh rèn luyện khả năng giải bài nhanh, phát triển tư duy phản xạ và ứng dụng linh hoạt kiến thức vào bài tập. Qua nền tảng học tập trực tuyến dethitracnghiem.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi kết quả từng bài làm và có lộ trình cải thiện rõ ràng. Đây là công cụ hữu ích để chuẩn bị vững vàng cho các bài kiểm tra định kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm lớp 12 chính là trợ thủ đắc lực trong hành trình ôn luyện hiệu quả.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương II: Khí Lí Tưởng

Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí

Câu 1: Đặc điểm cơ bản của chuyển động Brown là gì?
A. Chuyển động thẳng đều theo một hướng cố định.
B. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng, với quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì.
C. Chuyển động tròn đều quanh một tâm cố định.
D. Chuyển động dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra chuyển động Brown của các hạt phấn hoa trong nước là gì?
A. Sự tương tác tĩnh điện giữa các hạt phấn hoa và nước.
B. Sự va chạm liên tục và không cân bằng của các phân tử nước vào hạt phấn hoa.
C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên các hạt phấn hoa.
D. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột của môi trường nước.

Câu 3: Khi nhiệt độ của chất khí càng cao, chuyển động của các phân tử khí thay đổi như thế nào?
A. Các phân tử chuyển động chậm lại và va chạm ít hơn.
B. Các phân tử chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn.
C. Các phân tử ngừng chuyển động, chỉ dao động tại chỗ.
D. Các phân tử chuyển động theo một hướng cố định, có trật tự hơn.

Câu 4: Thuyết động học phân tử chất khí bao gồm những nội dung chính nào?
A. Khí gồm các phân tử nhỏ và chuyển động có trật tự.
B. Khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ và luôn chuyển động hỗn loạn.
C. Khí gồm các phân tử lớn, chuyển động chậm và có lực tương tác mạnh.
D. Khí gồm các nguyên tử lớn, chuyển động hỗn loạn nhưng có quỹ đạo xác định.

Câu 5: Đặc tính nào sau đây không phải là của chất khí?
A. Có hình dạng và thể tích xác định.
B. Rất dễ bị nén.
C. Khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
D. Gây ra áp suất lên thành bình chứa do va chạm của các phân tử.

Câu 6: Khi nhiệt độ tăng, áp suất của một khối khí trong bình kín thay đổi như thế nào?
A. Áp suất giảm do các phân tử chuyển động nhanh hơn.
B. Áp suất tăng do các phân tử va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn.
C. Áp suất không đổi vì thể tích bình không thay đổi.
D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 7: Đệm hơi cứu nạn (Hình 5.1) hoạt động dựa trên tính chất nào của chất khí?
A. Tính dẫn điện của không khí.
B. Tính đàn hồi và khả năng chịu nén của không khí.
C. Tính trong suốt của không khí.
D. Tính nhẹ và khả năng bay lên của không khí.

Câu 8: Đơn vị đo lượng chất trong hệ SI là gì?
A. Kilôgam (kg).
B. Mét khối (m³).
C. Mol (mol).
D. Lít (l).

Câu 9: Số Avogadro (N_A) có giá trị xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 6,02·10^22 mol^-1.
B. 6,02·10^23 mol^-1.
C. 6,2·10^23 mol^-1.
D. 6,02·10^24 mol^-1.

Câu 10: Khối lượng mol (M) của một chất là gì?
A. Là khối lượng của một nguyên tử hay phân tử của chất đó.
B. Là khối lượng của 1 mol chất đó, tính bằng gam.
C. Là khối lượng của 1 mol chất đó, tính bằng kilôgam.
D. Là tổng khối lượng của tất cả các phân tử trong một đơn vị thể tích.

Câu 11: Trong thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử va chạm như thế nào?
A. Chỉ va chạm với thành bình chứa, không va chạm với nhau.
B. Va chạm mạnh với nhau và với thành bình chứa theo mọi hướng.
C. Va chạm nhẹ nhàng, ít xảy ra và không gây áp suất.
D. Va chạm có trật tự, theo một quy luật nhất định.

Câu 12: Điều nào sau đây không phải là ứng dụng của tính chất khí?
A. Sử dụng lốp xe để nâng đỡ trọng lượng xe và giảm xóc.
B. Sử dụng bình chứa khí nén để làm đầy lốp xe.
C. Sử dụng khí làm môi chất trong tủ lạnh để làm mát.
D. Sử dụng thép không gỉ để làm vỏ bình chứa khí gas, khí oxygen.

Câu 13: Chuyển động nhiệt của các phân tử trong bầu khí quyển là một nguyên nhân gây nên điều gì?
A. Sự hình thành các đám mây và hiện tượng mưa.
B. Sự biến đổi áp suất khí quyển, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
C. Sự ổn định của nhiệt độ trên Trái Đất.
D. Sự truyền ánh sáng mặt trời đến bề mặt Trái Đất.

Câu 14: Điều gì xảy ra khi chúng ta bơm xe đạp, mà lốp xe đã gần căng, càng về cuối của mỗi lần bơm ta càng thấy khó nén pít-tông xuống?
A. Áp suất bên trong lốp xe đã giảm đáng kể.
B. Lực ma sát giữa pít-tông và xilanh đã tăng lên.
C. Áp suất bên trong lốp xe đã tăng lên do số lượng phân tử khí tăng và chúng va chạm mạnh hơn.
D. Nhiệt độ của khí trong lốp xe đã giảm xuống đáng kể.

Câu 15: Các phân tử cấu tạo nên chất khí có kích thước như thế nào so với khoảng cách giữa chúng?
A. Kích thước tương đương với khoảng cách giữa chúng.
B. Kích thước lớn hơn nhiều so với khoảng cách giữa chúng.
C. Kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
D. Kích thước không đáng kể so với kích thước của bình chứa.

Câu 16: Một bình chứa 3 mol khí oxi. Hỏi số phân tử khí oxi có trong bình là bao nhiêu?
A. 1,806·10^24 phân tử.
B. 6,02·10^23 phân tử.
C. 3,01·10^23 phân tử.
D. 1,204·10^24 phân tử.

Câu 17: Khối lượng mol của khí cacbonic (CO₂) là 44 g/mol. Hỏi 220 g khí CO₂ tương ứng với bao nhiêu mol?
A. 2 mol.
B. 3 mol.
C. 4 mol.
D. 5 mol.

Câu 18: Một bình chứa 1,5 mol khí nitơ. Khối lượng của lượng khí này là bao nhiêu? Biết khối lượng mol của nitơ là 28 g/mol.
A. 42 g.
B. 28 g.
C. 14 g.
D. 56 g.

Câu 19: Có 12,04·10^23 phân tử khí hiđrô trong một bình chứa. Hỏi lượng chất khí hiđrô này tương ứng với bao nhiêu mol?
A. 0,5 mol.
B. 1 mol.
C. 2 mol.
D. 3 mol.

Câu 20: Khối lượng của một nguyên tử vàng (Au) là 197 g/mol. Hỏi khối lượng của một mol vàng là bao nhiêu kilôgam?
A. 0,197 kg.
B. 197 kg.
C. 0,0197 kg.
D. 1,97 kg.

Câu 21: Một bình chứa khí heli có khối lượng 10 g. Biết khối lượng mol của heli là 4 g/mol. Hỏi số mol khí heli có trong bình là bao nhiêu?
A. 2 mol.
B. 2,5 mol.
C. 3 mol.
D. 4 mol.

Câu 22: Một khối khí lý tưởng có 3,01·10^24 phân tử. Nếu khối lượng mol của khí là 32 g/mol, thì khối lượng của khối khí này là bao nhiêu?
A. 160 g.
B. 320 g.
C. 640 g.
D. 1280 g.

Câu 23: Một bình dung tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1,5·10^5 Pa. Nếu nén khí để thể tích giảm xuống còn 3 lít (giữ nhiệt độ không đổi), thì áp suất của khí sẽ là bao nhiêu?
A. 2,0·10^5 Pa.
B. 2,5·10^5 Pa.
C. 3,0·10^5 Pa.
D. 3,5·10^5 Pa.

Câu 24: Một lượng khí lí tưởng ở 27°C có thể tích 10 lít. Nếu nung nóng khí đến 127°C (giữ áp suất không đổi), thì thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?
A. 13,3 lít.
B. 12,5 lít.
C. 11,5 lít.
D. 10 lít.

Câu 25: Một bình kín chứa khí ở áp suất 2·10^5 Pa và nhiệt độ 27°C. Nếu nhiệt độ tăng lên 87°C, thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
A. 2,2·10^5 Pa.
B. 2,4·10^5 Pa.
C. 2,5·10^5 Pa.
D. 2,6·10^5 Pa.

Câu 26: Một chất khí có khối lượng 0,16 kg. Khối lượng mol của chất khí này là 16 g/mol. Hỏi số phân tử có trong lượng khí đó là bao nhiêu?
A. 6,02·10^23 phân tử.
B. 1,204·10^24 phân tử.
C. 3,01·10^24 phân tử.
D. 6,02·10^24 phân tử.

Câu 27: Một bình chứa khí argon có số mol là 0,5 mol. Khối lượng mol của argon là 40 g/mol. Hỏi khối lượng khí argon trong bình là bao nhiêu?
A. 10 g.
B. 20 g.
C. 30 g.
D. 40 g.

Câu 28: Một quả bóng bay chứa 2 lít khí heli ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Nếu quả bóng bay được đưa lên độ cao mà nhiệt độ là -3°C và áp suất là 0,8 atm, thì thể tích của khí heli trong quả bóng bay lúc này là bao nhiêu?
A. 2,25 lít.
B. 2,5 lít.
C. 2,75 lít.
D. 3 lít.

Câu 29: Một bình chứa khí oxy có thể tích 10 lít ở áp suất 2·10^5 Pa và nhiệt độ 27°C. Nếu một nửa lượng khí oxy bị rò rỉ ra ngoài và nhiệt độ tăng lên 57°C, thì áp suất của khí oxy còn lại trong bình là bao nhiêu?
A. 1,1·10^5 Pa.
B. 1,2·10^5 Pa.
C. 1,3·10^5 Pa.
D. 1,4·10^5 Pa.

Câu 30: Một bình kín có thể tích 20 lít chứa khí ở 27°C và áp suất 1,5·10^5 Pa. Người ta muốn tăng áp suất của khí lên gấp đôi mà vẫn giữ nguyên thể tích bình. Hỏi nhiệt độ của khí lúc này phải là bao nhiêu độ C?
A. 327°C.
B. 273°C.
C. 127°C.
D. 546°C.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận