Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7 (Có Đáp Án) thuộc chương “Sóng cơ học”, cụ thể là phần khảo sát hiện tượng giao thoa sóng – một nội dung thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được xây dựng dưới dạng đề ôn tập, biên soạn bởi thầy Nguyễn Minh Hiếu – giáo viên Vật lý Trường THPT Lương Thế Vinh (TP. Hà Nội), năm học 2024–2025. Các câu hỏi được thiết kế chuẩn theo định hướng phát triển năng lực, bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng, có đáp án và giải thích chi tiết để học sinh nắm chắc bản chất hiện tượng vật lý.
Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là hình thức giúp học sinh phát triển tư duy phân tích, nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm chính xác và nhanh chóng. Tài liệu này được tích hợp trên hệ thống học tập trực tuyến dethitracnghiem.vn, nơi học sinh có thể luyện tập không giới hạn, xem lại lời giải chi tiết, và theo dõi tiến độ học tập qua thống kê cá nhân. Đây là công cụ đắc lực cho quá trình ôn luyện thi cử. Trắc nghiệm lớp 12 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố và mở rộng kiến thức Vật lý một cách hiệu quả.
Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương II: Khí Lí Tưởng
Bài 7: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Câu 1: Khí lí tưởng là gì?
A. Là khí mà các phân tử luôn đứng yên và không tương tác.
B. Là khí tuân theo đúng định luật Boyle và định luật Charles.
C. Là khí có thể tích rất lớn và áp suất rất thấp.
D. Là khí mà các phân tử có kích thước đáng kể và lực tương tác mạnh.
Câu 2: Tại sao các khí thực (như không khí, oxygen) chỉ tuân theo định luật Boyle và Charles ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường?
A. Vì ở nhiệt độ và áp suất cao, các khí thực hóa lỏng.
B. Vì ở nhiệt độ và áp suất thấp, các khí thực hóa lỏng hoặc hóa rắn.
C. Vì ở áp suất quá lớn hoặc nhiệt độ quá thấp, kết quả thực nghiệm không còn tuân theo các định luật.
D. Vì các khí thực luôn có phản ứng hóa học với nhau.
Câu 3: Trong phương trình trạng thái của khí lí tưởng, biểu thức nào sau đây là đúng?
A. P₁V₁T₁ = P₂V₂T₂.
B. P₁V₁/T₁ = P₂V₂/T₂.
C. P₁T₁/V₁ = P₂T₂/V₂.
D. P₁/V₁T₁ = P₂/V₂T₂.
Câu 4: Hằng số khí lí tưởng R có giá trị xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 8,31 J/(mol.K).
B. 1,013.10⁵ J/(mol.K).
C. 273 J/(mol.K).
D. 22,4 J/(mol.K).
Câu 5: Đối với một khối lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây là hằng số?
A. P.V.T.
B. P.V/T.
C. V/(P.T).
D. P/(V.T).
Câu 6: Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định, mối liên hệ giữa áp suất (P) và nhiệt độ tuyệt đối (T) là gì?
A. P tỉ lệ nghịch với T.
B. P tỉ lệ thuận với T.
C. P không đổi khi T thay đổi.
D. P bằng T.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất (P) và nhiệt độ tuyệt đối (T) trong quá trình đẳng tích có dạng hình gì?
A. Một đường hypebol.
B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường thẳng song song với trục T.
D. Một đường cong parabol.
Câu 8: Từ mô tả trên hình 7.1, việc bơm xe đạp là một quá trình biến đổi trạng thái của khí có những thông số nào thay đổi?
A. Chỉ áp suất và thể tích thay đổi.
B. Chỉ áp suất và nhiệt độ thay đổi.
C. Cả áp suất, thể tích và nhiệt độ đều thay đổi.
D. Chỉ thể tích và nhiệt độ thay đổi.
Câu 9: Công thức nào sau đây được dùng để tính số mol khí (n) của một chất có khối lượng m và khối lượng mol M?
A. n = M/m.
B. n = m.M.
C. n = m/M.
D. n = m + M.
Câu 10: Trong điều kiện tiêu chuẩn (áp suất P = 1 atm = 1,013.10⁵ Pa; nhiệt độ T = 273 K), thể tích của 1 mol khí lí tưởng là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 22,4 lít.
C. 224 lít.
D. 2,24 m³.
Câu 11: Khí lí tưởng là một mô hình đơn giản hóa của khí thực. Điều nào sau đây là giả định của khí lí tưởng?
A. Các phân tử khí có kích thước đáng kể.
B. Có lực tương tác mạnh giữa các phân tử.
C. Các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D. Khí không thể bị nén.
Câu 12: Khi một khối khí được làm lạnh đẳng tích, áp suất của khí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất tăng.
B. Áp suất giảm.
C. Áp suất không đổi.
D. Áp suất giảm rồi tăng.
Câu 13: Mục đích của phương trình trạng thái khí lí tưởng là gì?
A. Chỉ để xác định khối lượng của khí.
B. Chỉ để xác định thể tích của khí.
C. Mô tả mối liên hệ giữa các thông số trạng thái (P, V, T) của một khối lượng khí xác định.
D. Giải thích sự chuyển động của các phân tử khí.
Câu 14: Khi nung nóng một khối khí đẳng áp, thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Thể tích giảm.
B. Thể tích tăng.
C. Thể tích không đổi.
D. Thể tích tăng rồi giảm.
Câu 15: Điều nào sau đây không đúng về các đường đẳng tích trên đồ thị P-T?
A. Các đường đẳng tích là các đường thẳng.
B. Các đường đẳng tích đi qua gốc tọa độ.
C. Độ dốc của đường đẳng tích phụ thuộc vào thể tích.
D. Các đường đẳng tích cắt nhau tại một điểm duy nhất.
Câu 16: Một bình chứa khí ở áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 27°C. Nếu nung nóng bình đến 87°C mà thể tích không đổi, thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
A. 1,8 atm.
B. 1,6 atm.
C. 1,9 atm.
D. 2,0 atm.
Câu 17: Một khối khí có thể tích 10 lít ở 1 atm và 27°C. Nếu nén đẳng nhiệt khối khí đó đến áp suất 2 atm, thì thể tích của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 20 lít.
B. 5 lít.
C. 10 lít.
D. 2 lít.
Câu 18: Một khối khí có thể tích 5 lít ở 20°C. Nếu nung nóng đẳng áp khối khí đó đến 80°C, thì thể tích của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 6,03 lít.
B. 5,5 lít.
C. 6,25 lít.
D. 7,0 lít.
Câu 19: Một bình khí có thể tích 2 lít ở nhiệt độ 300 K và áp suất 1,2.10⁵ Pa. Nếu áp suất tăng lên 1,5.10⁵ Pa và nhiệt độ tăng lên 350 K, thì thể tích của khí là bao nhiêu?
A. 1,87 lít.
B. 2,0 lít.
C. 2,25 lít.
D. 2,5 lít.
Câu 20: Một khối khí có khối lượng 8 g, khối lượng mol là 2 g/mol. Số mol khí trong khối khí này là bao nhiêu?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 8 mol.
D. 16 mol.
Câu 21: Một lượng khí lý tưởng ở 27°C có áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 60°C. Áp suất khối khí sau khi nén là 2,78 atm. Hỏi thể tích khối khí sau khi nén là bao nhiêu?
A. 4 lít.
B. 5 lít.
C. 6 lít.
D. 7 lít.
Câu 22: Một khối khí ở 27°C có thể tích 10 lít và áp suất 2.10⁵ Pa. Sau khi biến đổi, khí có thể tích 5 lít và nhiệt độ 77°C. Áp suất của khí sau biến đổi là bao nhiêu?
A. 4,0.10⁵ Pa.
B. 4,2.10⁵ Pa.
C. 4,5.10⁵ Pa.
D. 4,8.10⁵ Pa.
Câu 23: Một chiếc lốp ô tô chưa không khí có áp suất tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố là 2,3 bar ứng với nhiệt độ 25 °C (1 bar = 10⁵ Pa). Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50 °C. Coi thể tích của lốp xe không đổi. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.
A. 2,3 bar.
B. 2,5 bar.
C. 2,7 bar.
D. 2,9 bar.
Câu 24: Một khối khí lí tưởng có thể tích ban đầu là V₁, áp suất P₁ và nhiệt độ T₁. Khí được nén đẳng nhiệt đến V₂ = V₁/2. Sau đó, khí được nung nóng đẳng tích đến áp suất P₃ = 2P₂. Nhiệt độ của khí ở trạng thái 3 là bao nhiêu so với T₁?
A. 2T₁.
B. 3T₁.
C. 4T₁.
D. T₁.
Câu 25: Một xi lanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 47 °C. Ấn pít-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Giả thiết rằng hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén.
A. 480 K.
B. 400 K.
C. 350 K.
D. 500 K.
Câu 26: Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của một khối khí lí tưởng từ 27 °C lên 177 °C và từ 100 kPa lên 300 kPa. Hỏi khối lượng riêng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu lần?
A. Tăng 1,5 lần.
B. Giảm 1,5 lần.
C. Tăng 2 lần.
D. Giảm 2 lần.
Câu 27: Một bình chứa khí có thể tích 8 lít ở nhiệt độ 25°C và áp suất 3 atm. Nếu bình bị nung nóng đến 75°C, đồng thời thể tích giãn nở lên 10 lít, thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
A. 2,5 atm.
B. 2,8 atm.
C. 3,1 atm.
D. 3,5 atm.
Câu 28: Một lượng khí lý tưởng có khối lượng riêng ban đầu là ρ₁. Sau khi biến đổi trạng thái, nhiệt độ tăng gấp đôi và áp suất giảm đi một nửa. Hỏi khối lượng riêng của khí sau biến đổi là bao nhiêu?
A. ρ₁/4.
B. ρ₁/2.
C. ρ₁.
D. 2ρ₁.
Câu 29: Một bình kín chứa khí ở áp suất P₀ và nhiệt độ T₀. Nếu bình được làm lạnh để nhiệt độ giảm đi 20% (theo độ tuyệt đối) và áp suất giảm 30%, thì thể tích của bình thay đổi như thế nào?
A. Thể tích tăng 10%.
B. Thể tích giảm 10%.
C. Thể tích không đổi.
D. Không thể xác định.
Câu 30: Một bình kín chứa khí có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khí tăng từ 27°C lên 127°C, áp suất của khí tăng thêm 1,0.10⁵ Pa. Tính áp suất ban đầu của khí.
A. 2,0.10⁵ Pa.
B. 3,0.10⁵ Pa.
C. 4,0.10⁵ Pa.
D. 5,0.10⁵ Pa.
