Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 8: Áp suất – Động năng của phân tử khí

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 (Có Đáp Án) tập trung vào chủ đề “Sóng dừng” – một phần quan trọng trong chương Sóng cơ học của chương trình Vật lý lớp 12. Đây là bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo dạng tham khảo, được biên soạn bởi cô Đỗ Thị Thanh Huyền – giáo viên Vật lý Trường THPT Chu Văn An (TP. Hà Nội), năm học 2024–2025. Tài liệu bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành có phân mức độ từ nhận biết đến vận dụng cao, giúp học sinh nắm rõ đặc điểm của sóng dừng, các vị trí nút – bụng và ứng dụng trong thực tế.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải nhanh, tư duy phản xạ và củng cố kiến thức trọng tâm. Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, học sinh có thể dễ dàng truy cập bộ câu hỏi, theo dõi kết quả học tập và cải thiện điểm số qua từng lần luyện tập. Tài liệu không chỉ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra trên lớp mà còn là nguồn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn tối ưu để học sinh tự tin vượt qua các thử thách học thuật.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương II: Khí Lí Tưởng

Bài 8: Áp suất – Động năng của phân tử khí

Câu 1: Nguyên nhân chính gây ra áp suất của khí lên thành bình chứa là gì?
A. Lực hấp dẫn của các phân tử khí.
B. Sự va chạm của các phân tử khí với thành bình.
C. Lực tĩnh điện giữa các phân tử khí.
D. Trọng lực của khối khí.

Câu 2: Khi các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn với thành bình, áp suất tác dụng lên thành bình sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất giảm.
B. Áp suất tăng.
C. Áp suất không đổi.
D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 3: Theo thuyết động học phân tử, áp suất tác dụng lên thành bình tỉ lệ với những đại lượng nào sau đây?
A. Động năng trung bình của các phân tử và khối lượng riêng của khí.
B. Nhiệt độ của khí và thể tích của bình.
C. Khối lượng của khí và số phân tử khí.
D. Kích thước của phân tử và khoảng cách giữa chúng.

Câu 4: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí được tính bằng công thức nào?
A. W_đ = 1/2.mv².
B. W_đ = 3/2.kT.
C. W_đ = P.V.
D. W_đ = n.R.T.

Câu 5: Hằng số Boltzmann (k) có giá trị xấp xỉ bao nhiêu?
A. 1,38·10^23 J/K.
B. 1,38·10^-23 J/K.
C. 6,02·10^23 J/K.
D. 8,31 J/K.

Câu 6: Nội năng của một khối lượng khí lí tưởng xác định phụ thuộc vào đại lượng nào?
A. Thể tích của khí.
B. Áp suất của khí.
C. Nhiệt độ của khí.
D. Khối lượng của khí.

Câu 7: Biểu thức nào sau đây cho thấy áp suất của khí tỉ lệ thuận với động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử?
A. p = (1/3)μ<v²>.
B. p = (2/3)μWđ.
C. p = n.R.T/V.
D. p = N.k.T/V.

Câu 8: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào?
A. Thể tích của khí.
B. Áp suất của khí.
C. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
D. Khối lượng riêng của khí.

Câu 9: Khi nhiệt độ của khí tăng, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không đổi.
D. Không xác định được.

Câu 10: Trong công thức áp suất p = (1/3)μ<v²>, đại lượng μ là gì?
A. Khối lượng của một phân tử khí.
B. Số mol khí.
C. Khối lượng riêng của khí.
D. Khối lượng của khối khí.

Câu 11: Nếu hai bình kín chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ và có cùng số mol khí, thì áp suất của khí trong hai bình sẽ như thế nào?
A. Áp suất sẽ bằng nhau nếu thể tích bình bằng nhau.
B. Áp suất sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại khí.
C. Áp suất luôn bằng nhau.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.

Câu 12: Khi một phân tử khí khối lượng m chuyển động với vận tốc v đập vuông góc vào thành bình rồi bật ngược lại với vận tốc v’, thì độ lớn lực do phân tử đó tác dụng lên thành bình trong thời gian va chạm Δt là gì?
A. F = m(v – v’)/Δt.
B. F = 2mv/Δt.
C. F = mv²/Δt.
D. F = 1/2mv²/Δt.

Câu 13: Tổng động năng tịnh tiến của các phân tử khí lí tưởng bằng bao nhiêu?
A. U = nRT.
B. U = (3/2)nRT.
C. U = N.kT.
D. U = nN_A.W_đ.

Câu 14: Khi nhiệt độ của khí lí tưởng tăng gấp đôi, nội năng của khối khí sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm một nửa.
B. Không đổi.
C. Tăng gấp đôi.
D. Tăng gấp bốn.

Câu 15: Tại sao khí nóng lại bay lên cao và lạnh đi?
A. Khí nóng có động năng tịnh tiến trung bình lớn hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn nên bay lên, và khi lên cao áp suất giảm nên lạnh đi.
B. Khí nóng nhẹ hơn không khí xung quanh, bị đẩy lên cao và mất nhiệt cho môi trường.
C. Khí nóng có nhiều phân tử hơn, do đó nó nổi lên trên và nhiệt độ giảm khi bay cao.
D. Khí nóng tự động chuyển hóa năng lượng thành động năng và di chuyển lên cao.

Câu 16: Một bình kín chứa khí lí tưởng. Nếu nhiệt độ của khí tăng từ 27°C lên 127°C, thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí tăng thêm bao nhiêu lần?
A. 1/3 lần.
B. 1/2 lần.
C. 1,33 lần.
D. 2 lần.

Câu 17: Tính nhiệt độ của một khối khí mà động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,60·10⁻¹⁹ J và k = 1,38·10⁻²³ J/K.
A. 7700 K.
B. 7730 K.
C. 7750 K.
D. 7760 K.

Câu 18: Một bình kín có thể tích chứa 2 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K. Tính nội năng của khối khí này (coi là khí đơn nguyên tử).
A. 7480 J.
B. 8310 J.
C. 6230 J.
D. 9972 J.

Câu 19: Hai bình kín có thể tích bằng nhau chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng mol phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng mol phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1 so với áp suất khí ở bình 2 là bao nhiêu?
A. Bằng nhau.
B. Gấp đôi.
C. Bằng một nửa.
D. Gấp bốn.

Câu 20: Một khối khí lí tưởng có số mol là 0,5 mol ở nhiệt độ 27°C. Tính động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí này. (Lấy R = 8,31 J/(mol·K), N_A = 6,02·10^23 mol⁻¹).
A. 6,21·10⁻²¹ J.
B. 5,17·10⁻²¹ J.
C. 4,14·10⁻²¹ J.
D. 3,10·10⁻²¹ J.

Câu 21: Một bình kín chứa khí nitơ ở 27°C. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên 127°C, thì áp suất của khí trong bình tăng lên bao nhiêu phần trăm?
A. Khoảng 10%.
B. Khoảng 20%.
C. Khoảng 33,3%.
D. Khoảng 40%.

Câu 22: Một khối khí có mật độ động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong 1 m³ thể tích khí là 10⁴ J/m³. Tính áp suất của khí trong bình.
A. 1,5·10⁴ Pa.
B. 2,0·10⁴ Pa.
C. 0,67·10⁴ Pa.
D. 1,0·10⁴ Pa.

Câu 23: Hai bình kín có thể tích bằng nhau chứa cùng một loại khí lí tưởng. Bình 1 ở 300 K và áp suất 2·10⁵ Pa. Bình 2 ở 400 K và áp suất 3·10⁵ Pa. Hỏi tỉ số khối lượng khí trong bình 1 so với bình 2 là bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 3/4.
D. 4/9.

Câu 24: Một bình kín chứa khí heli có khối lượng 10 g ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2 atm. Nếu khí được nung nóng đến 127°C và áp suất tăng lên 3 atm, thì thể tích của bình là bao nhiêu? (Khối lượng mol của heli là 4 g/mol).
A. 15,3 lít.
B. 16,4 lít.
C. 17,1 lít.
D. 18,2 lít.

Câu 25: Một khối khí lí tưởng có nội năng 1500 J ở 27°C. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên 77°C, thì nội năng của khối khí sẽ là bao nhiêu?
A. 1750 J.
B. 1800 J.
C. 2000 J.
D. 2250 J.

Câu 26: Khối lượng riêng của một khối khí lí tưởng là 1,2 kg/m³ ở 27°C và 1 atm. Nếu nhiệt độ tăng lên 127°C và áp suất giảm xuống 0,8 atm, thì khối lượng riêng của khí là bao nhiêu?
A. 0,8 kg/m³.
B. 0,9 kg/m³.
C. 1,0 kg/m³.
D. 1,1 kg/m³.

Câu 27: Một bình kín chứa khí lý tưởng ở áp suất P và nhiệt độ T. Nếu một nửa số phân tử khí bị thoát ra ngoài và nhiệt độ tăng gấp đôi, thì áp suất của khí còn lại trong bình là bao nhiêu?
A. P.
B. P/2.
C. 2P.
D. P/4.

Câu 28: Một bình kín có thể tích 5 lít chứa 0,2 mol khí oxy ở 27°C. Khi nung nóng bình đến 127°C, một lượng khí oxy bị rò rỉ ra ngoài. Sau khi làm nguội về 27°C, áp suất trong bình chỉ bằng 80% so với áp suất ban đầu. Hỏi có bao nhiêu mol khí oxy đã rò rỉ ra ngoài?
A. 0,02 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,08 mol.

Câu 29: Một khối khí Heli (He) có khối lượng 8 g được nén trong một bình kín có thể tích 10 lít ở 27°C. Hỏi áp suất của khí Heli trong bình là bao nhiêu? (Khối lượng mol của Heli là 4 g/mol).
A. 2,49·10⁵ Pa.
B. 3,32·10⁵ Pa.
C. 4,15·10⁵ Pa.
D. 4,98·10⁵ Pa.

Câu 30: Một bình kín chứa khí có mật độ động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 2·10⁴ J/m³. Nếu thể tích của bình là 0,5 m³, thì nội năng của khối khí trong bình là bao nhiêu?
A. 1,0·10⁴ J.
B. 1,5·10⁴ J.
C. 2,0·10⁴ J.
D. 2,5·10⁴ J.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận