Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Bài 9: Khái niệm từ trường

Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9 (Có Đáp Án) thuộc phần kiến thức “Sự truyền âm” trong chương Sóng cơ học – một chủ đề quen thuộc trong chương trình Vật lý lớp 12. Đây là đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo dạng ôn luyện, được biên soạn bởi thầy Lê Quang Phúc – giáo viên Vật lý Trường THPT Nguyễn Du (TP. Hồ Chí Minh), năm học 2024–2025. Bộ câu hỏi bám sát nội dung sách giáo khoa, từ khái niệm cơ bản về âm thanh đến ứng dụng trong thực tế, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết nhằm giúp học sinh hiểu sâu và vận dụng linh hoạt kiến thức.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ đắc lực giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy logic, phản xạ nhanh khi làm bài và nhận diện các dạng câu hỏi thường gặp. Với giao diện thân thiện, nền tảng học trực tuyến dethitracnghiem.vn cho phép học sinh luyện tập mọi lúc mọi nơi, đánh giá hiệu quả học tập và định hướng ôn luyện phù hợp. Đây là tài liệu không thể thiếu trong giai đoạn ôn thi và kiểm tra định kỳ. Trắc nghiệm lớp 12 giúp học sinh củng cố nền tảng kiến thức vững chắc và tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương III: Từ Trường

Bài 9: Khái niệm từ trường

Câu 1: Từ trường là gì?
A. Là một vùng không gian nơi chỉ có lực tĩnh điện tác dụng lên các vật nhiễm điện.
B. Là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm, tác dụng lực từ lên chúng.
C. Là một trường hấp dẫn mạnh mẽ bao quanh các vật có khối lượng lớn.
D. Là một dạng vật chất chỉ xuất hiện khi có sự chuyển động của các hạt electron tự do.

Câu 2: Lực tương tác giữa các nam châm hoặc giữa nam châm và dòng điện được gọi là gì?
A. Lực tĩnh điện.
B. Lực hấp dẫn.
C. Lực từ.
D. Lực ma sát.

Câu 3: Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau, hiện tượng gì xảy ra?
A. Hai nam châm hút nhau mạnh mẽ.
B. Hai nam châm đẩy nhau ra.
C. Hai nam châm không tương tác với nhau.
D. Hai nam châm bị nhiễm điện và hút các vật nhẹ.

Câu 4: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là một đại lượng vật lí đặc trưng cho điều gì?
A. Hướng và độ lớn của lực từ tác dụng tại điểm đó.
B. Nhiệt độ của từ trường tại điểm đó.
C. Mật độ năng lượng của từ trường.
D. Điện tích tổng cộng trong vùng không gian đó.

Câu 5: Điều nào sau đây là đặc điểm của đường sức từ?
A. Là những đường hở, bắt đầu từ cực Nam và kết thúc ở cực Bắc của nam châm.
B. Là những đường khép kín, không cắt nhau, có chiều từ cực Bắc đi ra và đi vào cực Nam.
C. Là những đường thẳng song song với nhau, không có chiều xác định.
D. Là những đường tròn đồng tâm, có tâm là vị trí của dòng điện.

Câu 6: Nơi nào trên nam châm mà các đường sức từ có mật độ dày đặc nhất?
A. Ở giữa thân nam châm.
B. Ở hai đầu cực của nam châm.
C. Ở bất kỳ điểm nào trên bề mặt nam châm.
D. Ở điểm trung tâm của nam châm.

Câu 7: Để xác định chiều của đường sức từ xung quanh một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua, người ta thường áp dụng quy tắc nào?
A. Quy tắc bàn tay trái.
B. Quy tắc nắm tay phải.
C. Quy tắc đòn bẩy.
D. Quy tắc vòng xoáy.

Câu 8: Các đường sức từ của dòng điện chạy qua ống dây có đặc điểm gì ở bên trong ống dây?
A. Là những đường tròn đồng tâm.
B. Là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
C. Là những đường cong phức tạp không theo quy luật.
D. Là những đường chéo cắt nhau tại tâm ống dây.

Câu 9: Khi đặt kim nam châm nhỏ tự do trong từ trường, kim nam châm sẽ định hướng như thế nào?
A. Theo phương ngang bất kỳ.
B. Theo phương vuông góc với đường sức từ.
C. Theo hướng của đường sức từ tại điểm đó.
D. Không định hướng rõ ràng.

Câu 10: Từ trường của Trái Đất có thể được coi tương đương với từ trường của một nam châm khổng lồ. Điều này giải thích tại sao kim la bàn luôn chỉ theo hướng nào?
A. Đông – Tây địa lí.
B. Bắc – Nam địa lí.
C. Đông Bắc – Tây Nam.
D. Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 11: Phổ từ của một nam châm được tạo ra bằng cách nào?
A. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trên nam châm.
B. Đun nóng nam châm để quan sát sự thay đổi màu sắc.
C. Chiếu tia laser qua nam châm và quan sát đường đi của ánh sáng.
D. Đặt nam châm vào nước để quan sát sự nổi của nó.

Câu 12: Khi dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng, các đường sức từ xung quanh dây dẫn có dạng hình gì?
A. Đường thẳng song song với dây dẫn.
B. Đường tròn đồng tâm với dây dẫn, nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.
C. Đường xoắn ốc quanh dây dẫn.
D. Đường hypebol vuông góc với dây dẫn.

Câu 13: Chiều của đường sức từ bên ngoài một nam châm thẳng được quy ước như thế nào?
A. Từ cực Nam đi ra và đi vào cực Bắc.
B. Từ cực Bắc đi ra và đi vào cực Nam.
C. Luôn hướng từ trên xuống dưới.
D. Luôn hướng từ trái sang phải.

Câu 14: Khi một nam châm vĩnh cửu được bẻ đôi, điều gì sẽ xảy ra?
A. Nam châm đó sẽ mất từ tính hoàn toàn.
B. Mỗi nửa sẽ trở thành một nam châm mới với hai cực Bắc và Nam riêng biệt.
C. Một nửa sẽ là cực Bắc, nửa kia là cực Nam.
D. Nam châm sẽ trở thành vật liệu không từ tính.

Câu 15: Điều nào sau đây không phải là tính chất của đường sức từ?
A. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.
B. Nơi nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh.
C. Các đường sức từ có thể bắt đầu và kết thúc ở bất kỳ điểm nào.
D. Chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.

Câu 16: Xác định chiều đường sức từ tại điểm M trong hình vẽ nếu cảm ứng từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm tại M.
A. Hướng từ Bắc sang Nam.
B. Hướng từ Nam sang Bắc.
C. Hướng lên trên.
D. Hướng xuống dưới.

Câu 17: Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng gây ra từ trường. Nếu chiều dòng điện là từ trên xuống dưới, thì chiều đường sức từ nhìn từ trên xuống là gì?
A. Cùng chiều kim đồng hồ.
B. Ngược chiều kim đồng hồ.
C. Hướng ra xa dây dẫn.
D. Hướng vào gần dây dẫn.

Câu 18: Một kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng. Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực nào của nam châm thẳng?
A. Cực Bắc.
B. Cực Nam.
C. Cả hai cực.
D. Không bị hút.

Câu 19: Một ống dây có dòng điện chạy qua. Nếu đầu A của ống dây là cực Bắc, thì đường sức từ bên trong ống dây sẽ đi từ đâu đến đâu?
A. Từ đầu A đến đầu còn lại (cực Nam).
B. Từ đầu còn lại (cực Nam) đến đầu A.
C. Từ giữa ống dây đi ra hai đầu.
D. Từ hai đầu đi vào giữa ống dây.

Câu 20: Để một kim nam châm nằm cân bằng trong từ trường, vectơ cảm ứng từ tại vị trí của kim nam châm phải như thế nào?
A. Song song và cùng chiều với trục kim nam châm.
B. Song song và ngược chiều với trục kim nam châm.
C. Vuông góc với trục kim nam châm.
D. Không liên quan đến trục kim nam châm.

Câu 21: Cho một dây dẫn có dòng điện hình tròn. Nếu chiều dòng điện là cùng chiều kim đồng hồ, thì chiều của đường sức từ tại tâm vòng dây sẽ hướng như thế nào?
A. Hướng ra ngoài mặt phẳng vòng dây.
B. Hướng vào trong mặt phẳng vòng dây.
C. Song song với mặt phẳng vòng dây.
D. Hướng lên trên.

Câu 22: Hai dây dẫn thẳng song song có dòng điện cùng chiều chạy qua. Lực tương tác giữa hai dây dẫn là loại lực gì?
A. Lực đẩy.
B. Lực hút.
C. Không có lực tương tác.
D. Lực tĩnh điện.

Câu 23: Một ống dây có dòng điện chạy qua tạo ra từ trường bên trong ống. Nếu tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi, thì độ mạnh của từ trường bên trong ống dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 24: Một kim nam châm đặt trong từ trường của một dòng điện thẳng. Nếu đảo chiều dòng điện, thì kim nam châm sẽ phản ứng như thế nào?
A. Đảo chiều quay 180 độ.
B. Giữ nguyên hướng ban đầu.
C. Tăng tốc độ quay.
D. Giảm tốc độ quay.

Câu 25: Quan sát hình ảnh đường sức từ của một nam châm chữ U. Nếu cực A là cực Bắc và cực B là cực Nam, thì các đường sức từ sẽ đi như thế nào?
A. Đi từ A đến B ở bên ngoài và từ B đến A ở bên trong.
B. Đi từ B đến A ở bên ngoài và từ A đến B ở bên trong.
C. Luôn đi theo chiều từ A đến B.
D. Luôn đi theo chiều từ B đến A.

Câu 26: Để xác định chiều đường sức từ bên trong ống dây có dòng điện, quy tắc nắm tay phải được áp dụng như thế nào?
A. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón còn lại khum theo chiều đường sức từ.
B. Ngón cái chỉ chiều đường sức từ, các ngón còn lại khum theo chiều dòng điện.
C. Ngón cái chỉ chiều lực từ, các ngón còn lại chỉ chiều dòng điện.
D. Ngón cái chỉ chiều dòng điện, các ngón còn lại chỉ chiều lực từ.

Câu 27: Một điện tích chuyển động trong một từ trường đều thì nó chịu tác dụng của lực từ. Chiều của lực từ này sẽ như thế nào so với chiều chuyển động của điện tích và chiều đường sức từ?
A. Song song với chiều chuyển động và vuông góc với đường sức từ.
B. Vuông góc với chiều chuyển động và song song với đường sức từ.
C. Vuông góc với cả chiều chuyển động và đường sức từ.
D. Song song với cả chiều chuyển động và đường sức từ.

Câu 28: Trong hình 9P.1, một ống dây được nối với hai cực A, B của một nguồn điện. Các đường sức từ vẽ ra cho thấy từ trường hướng từ A sang B bên ngoài ống dây. Hỏi cực A và B của nguồn điện tương ứng là cực nào?
A. A là cực dương, B là cực âm.
B. A là cực âm, B là cực dương.
C. Cả A và B đều là cực dương.
D. Cả A và B đều là cực âm.

Câu 29: Một dây dẫn hình tròn có bán kính R mang dòng điện I. Từ trường tại tâm vòng dây có độ lớn phụ thuộc như thế nào vào R và I?
A. Tỉ lệ thuận với R và I.
B. Tỉ lệ nghịch với R và tỉ lệ thuận với I.
C. Tỉ lệ thuận với R và tỉ lệ nghịch với I.
D. Tỉ lệ nghịch với R và I.

Câu 30: Một điện tích q chuyển động với vận tốc v trong từ trường B. Lực Lorentz tác dụng lên điện tích được xác định bởi công thức F = qvBsinα, với α là góc giữa v và B. Nếu điện tích q > 0 và lực Lorentz hướng lên, vận tốc v hướng sang phải, thì từ trường B phải hướng như thế nào?
A. Hướng xuống dưới.
B. Hướng ra khỏi mặt phẳng.
C. Hướng vào trong mặt phẳng.
D. Hướng sang trái.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận