Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Ôn Tập Chương 2 (Có Đáp Án) là tài liệu tổng hợp kiến thức của chương “Sóng cơ học”, một chương trọng tâm trong chương trình Vật lý lớp 12. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được xây dựng dưới dạng đề ôn tập bởi thầy Nguyễn Thành Trung – giáo viên Vật lý Trường THPT Chuyên Lê Khiết (Quảng Ngãi), năm học 2024–2025. Tài liệu bao gồm các câu hỏi bao phủ toàn bộ nội dung chương 2 như: sóng cơ, phương trình sóng, giao thoa sóng, sóng dừng, sự truyền âm và đặc trưng sinh lý của âm. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh nắm chắc lý thuyết và rèn luyện kỹ năng vận dụng.
Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là giải pháp học tập hiệu quả giúp học sinh làm quen với nhiều dạng câu hỏi, luyện phản xạ giải nhanh và tăng khả năng phân tích tình huống vật lý. Với hệ thống luyện thi tại dethitracnghiem.vn, học sinh có thể luyện tập mọi lúc, mọi nơi, xem lại lời giải chi tiết và theo dõi tiến độ học tập một cách trực quan. Đây là nguồn tài liệu thiết yếu để chuẩn bị cho bài kiểm tra chương và các kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 đóng vai trò then chốt trong quá trình nâng cao năng lực học sinh.
Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Ôn Tập Chương 2
Câu 1: Chuyển động Brown của các hạt trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm nào sau đây?
A. Là chuyển động có quỹ đạo cố định và theo một hướng xác định.
B. Là chuyển động thẳng đều, chỉ bị thay đổi khi có ngoại lực tác dụng.
C. Là chuyển động hỗn loạn, không ngừng, với quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì.
D. Là chuyển động tuần hoàn, lặp lại theo một chu kì nhất định.
Câu 2: Điều nào sau đây không phải là tính chất cơ bản của chất khí?
A. Có hình dạng và thể tích xác định.
B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
C. Rất dễ bị nén.
D. Gây ra áp suất lên thành bình chứa.
Câu 3: Khi nhiệt độ của một khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với chuyển động của các phân tử khí?
A. Các phân tử khí chuyển động chậm lại và ít va chạm hơn.
B. Các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và va chạm mạnh hơn.
C. Các phân tử khí ngừng chuyển động hoàn toàn.
D. Các phân tử khí chuyển động theo một hướng có trật tự hơn.
Câu 4: Đơn vị đo lượng chất trong hệ SI là gì và được định nghĩa dựa trên cơ sở nào?
A. Kilogam, dựa trên khối lượng chuẩn.
B. Mol, dựa trên số phân tử hoặc nguyên tử bằng số Avogadro.
C. Mét, dựa trên khoảng cách ánh sáng đi được trong một khoảng thời gian.
D. Ampe, dựa trên lực tương tác giữa hai dòng điện.
Câu 5: Quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định là quá trình biến đổi trạng thái trong đó đại lượng nào được giữ không đổi?
A. Áp suất.
B. Thể tích.
C. Nhiệt độ tuyệt đối.
D. Khối lượng riêng.
Câu 6: Định luật Boyle phát biểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi như thế nào?
A. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
B. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
C. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
D. Tổng của áp suất và thể tích là một hằng số.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích (V) và nhiệt độ tuyệt đối (T) của một khối khí trong quá trình đẳng áp có dạng hình gì?
A. Đường hypebol.
B. Đường parabol.
C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
D. Đường thẳng song song với trục hoành.
Câu 8: Định luật Dalton về áp suất riêng phần phát biểu điều gì về áp suất toàn phần của hỗn hợp khí không phản ứng hóa học?
A. Áp suất toàn phần bằng tích các áp suất riêng phần.
B. Áp suất toàn phần bằng tổng các áp suất riêng phần của các khí thành phần.
C. Áp suất toàn phần chỉ phụ thuộc vào khí có áp suất riêng phần lớn nhất.
D. Áp suất toàn phần luôn nhỏ hơn áp suất riêng phần của từng khí.
Câu 9: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được thiết lập từ sự kết hợp của những định luật nào?
A. Định luật Boyle và Định luật Charles.
B. Định luật Newton và Định luật Boyle.
C. Định luật Ohm và Định luật Charles.
D. Định luật Faraday và Định luật Lenz.
Câu 10: Hằng số khí lí tưởng R trong phương trình pV = nRT có giá trị xấp xỉ là bao nhiêu?
A. 1,013·10⁵ J/(mol·K).
B. 8,31 J/(mol·K).
C. 6,02·10²³ J/(mol·K).
D. 273 J/(mol·K).
Câu 11: Quá trình đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng là quá trình biến đổi trạng thái trong đó đại lượng nào được giữ không đổi?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ tuyệt đối.
C. Thể tích.
D. Khối lượng mol.
Câu 12: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất (P) và nhiệt độ tuyệt đối (T) của một khối khí trong quá trình đẳng tích có dạng hình gì?
A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Đường hypebol.
C. Đường parabol.
D. Đường tròn.
Câu 13: Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình chứa có nguyên nhân trực tiếp từ đâu?
A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử khí và thành bình.
B. Lực tương tác tĩnh điện giữa các phân tử khí.
C. Sự va chạm của các phân tử khí đang chuyển động với thành bình.
D. Trọng lượng của khối khí đặt trong bình.
Câu 14: Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với đại lượng nào của khối khí?
A. Thể tích.
B. Áp suất.
C. Khối lượng riêng.
D. Nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 15: Nội năng của một khối lượng khí lí tưởng xác định phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào áp suất và thể tích.
B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng.
D. Phụ thuộc vào cả áp suất, thể tích và nhiệt độ.
Câu 16: Có 0,5 mol khí cacbonic (CO₂). Hỏi có bao nhiêu phân tử khí CO₂ trong lượng chất này?
A. 3,01·10²³ phân tử.
B. 6,02·10²³ phân tử.
C. 1,5·10²³ phân tử.
D. 1,204·10²⁴ phân tử.
Câu 17: Một khối khí có thể tích 8 lít ở áp suất 2·10⁵ Pa. Nếu nén đẳng nhiệt khối khí đó để áp suất tăng lên 4·10⁵ Pa, thì thể tích của khối khí lúc này là bao nhiêu?
A. 2 lít.
B. 4 lít.
C. 8 lít.
D. 16 lít.
Câu 18: Một khối khí có thể tích 12 lít ở 27°C và áp suất không đổi. Nếu nung nóng khối khí đó đến 127°C, thì thể tích của khối khí sẽ là bao nhiêu?
A. 16 lít.
B. 13,3 lít.
C. 15 lít.
D. 10 lít.
Câu 19: Một bình kín chứa khí ở áp suất 1,5 atm và nhiệt độ 300 K. Nếu nhiệt độ của khí tăng lên 400 K mà thể tích không đổi, thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
A. 1,0 atm.
B. 2,0 atm.
C. 1,75 atm.
D. 2,25 atm.
Câu 20: Một khối khí lý tưởng có nhiệt độ 27°C. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí này là bao nhiêu? (k = 1,38·10⁻²³ J/K)
A. 6,21·10⁻²¹ J.
B. 5,66·10⁻²¹ J.
C. 4,14·10⁻²¹ J.
D. 8,31·10⁻²¹ J.
Câu 21: Một khối khí lí tưởng có số mol là 0,2 mol ở nhiệt độ 300 K. Tính nội năng của khối khí này (coi là khí đơn nguyên tử). (R = 8,31 J/(mol·K))
A. 747,9 J.
B. 997,2 J.
C. 1246,5 J.
D. 1495,8 J.
Câu 22: Một khối khí có thể tích ban đầu 6 lít ở áp suất 2·10⁵ Pa. Nếu khí bị nén đẳng nhiệt sao cho áp suất tăng thêm 1·10⁵ Pa, thì thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu?
A. 3 lít.
B. 4 lít.
C. 5 lít.
D. 6 lít.
Câu 23: Một khối khí lí tưởng có 3,01·10²³ phân tử. Nếu khối lượng mol của khí là 28 g/mol, thì khối lượng của khối khí này là bao nhiêu?
A. 7 g.
B. 14 g.
C. 28 g.
D. 56 g.
Câu 24: Một lượng khí lý tưởng ở 27°C có áp suất 1 atm và thể tích 10 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 60°C. Áp suất khối khí sau khi nén là 2,78 atm. Hỏi thể tích khối khí sau khi nén là bao nhiêu?
A. 4 lít.
B. 5 lít.
C. 6 lít.
D. 7 lít.
Câu 25: Một bình kín chứa khí ở áp suất 2·10⁵ Pa và nhiệt độ 300 K. Nếu nhiệt độ tăng lên 450 K, đồng thời 1/4 lượng khí bị thoát ra ngoài, thì áp suất của khí trong bình là bao nhiêu?
A. 1,5·10⁵ Pa.
B. 2,0·10⁵ Pa.
C. 2,25·10⁵ Pa.
D. 2,5·10⁵ Pa.
Câu 26: Một ống nghiệm chứa không khí bị ngăn cách bởi một giọt thủy ngân dài 10 cm. Ở 0°C giọt thủy ngân đang ở vị trí cách đáy ống A 30 cm. Tính khoảng cách từ đáy ống A đến giọt thủy ngân khi nung nóng bình đến 29°C. Coi tiết diện bình là không đổi và áp suất không đổi.
A. 30,5 cm.
B. 31,1 cm.
C. 32,5 cm.
D. 33,2 cm.
Câu 27: Một khối khí lý tưởng có thể tích 5 lít ở 27°C và áp suất 2 atm. Sau khi biến đổi trạng thái, khí có thể tích 6 lít và nhiệt độ 77°C. Áp suất của khí sau biến đổi là bao nhiêu?
A. 2,0 atm.
B. 2,2 atm.
C. 2,5 atm.
D. 2,8 atm.
Câu 28: Một quả bóng bay có thể tích 3 lít chứa khí heli ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Nếu quả bóng bay được đưa lên độ cao mà nhiệt độ là −23°C và áp suất là 0,6 atm, thì thể tích của khí heli trong quả bóng bay lúc này là bao nhiêu?
A. 4,17 lít.
B. 4,5 lít.
C. 4,83 lít.
D. 5 lít.
Câu 29: Một bình kín có thể tích 10 lít chứa khí ở 27°C và áp suất 2,0·10⁵ Pa. Người ta muốn tăng áp suất của khí lên gấp 2,5 lần mà vẫn giữ nguyên thể tích bình. Hỏi nhiệt độ của khí lúc này phải là bao nhiêu độ C?
A. 477°C.
B. 527°C.
C. 600°C.
D. 750°C.
Câu 30: Một khối khí lí tưởng có khối lượng riêng ban đầu là ρ₁. Sau khi biến đổi trạng thái, nhiệt độ tăng gấp 1,5 lần (theo K) và áp suất tăng gấp 2 lần. Hỏi khối lượng riêng của khí sau biến đổi là bao nhiêu?
A. 2ρ₁/3.
B. 4ρ₁/3.
C. 3ρ₁/2.
D. 2ρ₁.
