Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Ôn tập chương 4

Làm bài thi

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Ôn Tập Chương 4 (Có Đáp Án) là tài liệu tổng ôn chương “Dòng điện không đổi” – phần kiến thức quan trọng trong học kỳ 1 của chương trình Vật lý lớp 12. Bộ đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo này được biên soạn bởi thầy Nguyễn Văn Hiếu – giáo viên Vật lý Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (TP. Hồ Chí Minh), năm học 2024–2025. Nội dung ôn tập bao gồm các chủ điểm như: dòng điện, nguồn điện, định luật Ôm, mạch điện nối tiếp – song song, công suất và hiệu suất tiêu thụ điện năng. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, giúp học sinh nắm chắc kiến thức và làm quen với các dạng bài thi thực tế.

Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là công cụ không thể thiếu giúp học sinh rèn luyện phản xạ giải nhanh, phát triển tư duy logic và ứng dụng linh hoạt kiến thức đã học. Thông qua hệ thống luyện thi thông minh trên dethitracnghiem.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, xem lại lời giải và theo dõi tiến độ học tập cá nhân. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng để chuẩn bị cho kiểm tra cuối chương, thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là nền tảng hỗ trợ học sinh đạt hiệu quả học tập cao nhất.

Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Ôn Tập Chương 4

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử Rutherford, đặc điểm nào sau đây không đúng về nguyên tử?
A. Nguyên tử có hạt nhân rất nhỏ, mang điện tích dương và tập trung hầu hết khối lượng.
B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định và ổn định.
C. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là rỗng, nơi các electron di chuyển.
D. Điện tích dương của hạt nhân cân bằng với tổng điện tích âm của các electron.

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào?
A. Chỉ gồm các proton mang điện tích dương.
B. Gồm các electron và neutron không mang điện.
C. Gồm các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện.
D. Gồm các electron và proton, không có hạt neutron.

Câu 3: Khái niệm đồng vị mô tả những hạt nhân có đặc điểm chung nào?
A. Có cùng số khối nhưng khác số proton.
B. Có cùng số neutron nhưng khác số proton.
C. Có cùng số proton nhưng khác số neutron.
D. Có cùng số proton và số neutron nhưng khác nhau về khối lượng.

Câu 4: Hệ thức Einstein E = mc² biểu thị mối quan hệ giữa những đại lượng vật lý nào?
A. Giữa năng lượng của một hạt và động lượng của nó trong chuyển động.
B. Giữa khối lượng và năng lượng của một vật, cho thấy chúng có thể chuyển hóa cho nhau.
C. Giữa vận tốc chuyển động của một vật và năng lượng của nó.
D. Giữa nhiệt độ của vật chất và năng lượng tiềm ẩn bên trong nó.

Câu 5: Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng gì?
A. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân tự phân rã thành các hạt nhân nhẹ hơn.
B. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng rẽ.
C. Năng lượng động học của các nucleon khi chúng chuyển động trong hạt nhân.
D. Năng lượng hấp dẫn giữa các nucleon trong hạt nhân, giữ chúng lại với nhau.

Câu 6: Hạt nhân càng bền vững khi giá trị nào sau đây càng lớn?
A. Tổng khối lượng của các nucleon riêng rẽ cấu tạo nên hạt nhân.
B. Độ hụt khối của hạt nhân so với tổng khối lượng các nucleon.
C. Năng lượng liên kết riêng, tức là năng lượng liên kết tính trên mỗi nucleon.
D. Số khối (tổng số nucleon) của hạt nhân.

Câu 7: Trong một phản ứng hạt nhân, định luật bảo toàn nào sau đây không được áp dụng?
A. Định luật bảo toàn điện tích.
B. Định luật bảo toàn số khối (số nucleon).
C. Định luật bảo toàn động lượng.
D. Định luật bảo toàn khối lượng tuyệt đối.

Câu 8: Phản ứng phân hạch là quá trình gì trong vật lý hạt nhân?
A. Quá trình kết hợp của hai hay nhiều hạt nhân nhẹ để tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. Quá trình hạt nhân nặng bị vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn cùng với các neutron.
C. Quá trình tự phát phân rã của một hạt nhân không bền vững thành hạt nhân khác.
D. Quá trình một hạt nhân bị kích thích bởi tia gamma để biến đổi trạng thái.

Câu 9: Phản ứng nhiệt hạch là gì?
A. Là quá trình một hạt nhân nặng bị phân rã thành các hạt nhân nhẹ hơn, tỏa năng lượng.
B. Là quá trình các hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn, tỏa năng lượng.
C. Là quá trình một hạt nhân phát ra tia phóng xạ alpha và biến đổi thành hạt nhân khác.
D. Là quá trình hấp thụ neutron của hạt nhân để trở nên bền vững hơn.

Câu 10: Điều kiện cần thiết để phản ứng nhiệt hạch xảy ra trên Trái Đất là gì?
A. Nhiệt độ rất thấp, gần 0 K, để các hạt nhân đứng yên và kết hợp.
B. Nhiệt độ cực cao (hàng triệu độ Kelvin) và mật độ hạt nhân rất lớn.
C. Áp suất khí quyển bình thường và nhiệt độ phòng để phản ứng diễn ra tự nhiên.
D. Sử dụng chất xúc tác đặc biệt để giảm năng lượng kích hoạt phản ứng.

Câu 11: Hiện tượng phóng xạ là gì?
A. Hiện tượng một vật phát ra ánh sáng khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao.
B. Hiện tượng hạt nhân bền vững hấp thụ năng lượng và phát ra tia bức xạ.
C. Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phát phân rã và phát ra các tia phóng xạ.
D. Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu sáng.

Câu 12: Tia gamma (γ) có đặc điểm nổi bật nào trong các loại tia phóng xạ?
A. Là dòng hạt mang điện tích âm, có khả năng ion hóa mạnh nhất.
B. Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, không mang điện tích và khả năng xuyên thấu rất mạnh.
C. Là dòng hạt nhân heli mang điện tích dương, có khả năng xuyên thấu yếu nhất.
D. Là dòng hạt neutron, không mang điện tích và có khả năng tương tác với vật chất rất yếu.

Câu 13: Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là gì?
A. Là khoảng thời gian để số hạt nhân của chất phóng xạ giảm đi toàn bộ.
B. Là khoảng thời gian để số hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ giảm đi một nửa.
C. Là khoảng thời gian cần thiết để một hạt nhân riêng lẻ phân rã.
D. Là khoảng thời gian mà hoạt độ phóng xạ của chất đó đạt giá trị cực đại.

Câu 14: Tác hại của các tia phóng xạ đối với cơ thể sống chủ yếu gây ra bởi hiện tượng nào?
A. Gây ra các phản ứng hóa học trực tiếp với các phân tử sinh học quan trọng.
B. Gây ra sự ion hóa các nguyên tử và phân tử trong tế bào, làm phá vỡ các liên kết hóa học.
C. Làm tăng nhiệt độ của các mô trong cơ thể, gây bỏng và hoại tử.
D. Gây ra lực cơ học tác dụng lên các tế bào, làm biến dạng chúng.

Câu 15: Để giảm thiểu tác hại của bức xạ từ một nguồn phóng xạ, quy tắc “ba an toàn” bao gồm những yếu tố nào?
A. Thời gian phơi nhiễm, loại chất phóng xạ và năng lượng của tia phóng xạ.
B. Thời gian phơi nhiễm, khoảng cách đến nguồn phóng xạ và che chắn phóng xạ.
C. Khối lượng nguồn phóng xạ, thể tích và nhiệt độ môi trường.
D. Áp suất, độ ẩm và cường độ từ trường xung quanh nguồn phóng xạ.

Câu 16: Hạt nhân của nguyên tử vàng (Au) có số hiệu nguyên tử Z = 79 và số khối A = 197. Số neutron trong hạt nhân vàng là bao nhiêu?
A. 79.
B. 118.
C. 197.
D. 276.

Câu 17: Tính độ hụt khối của hạt nhân heli (⁴₂He). Biết khối lượng proton (mₚ) là 1,007276 amu, khối lượng neutron (mₙ) là 1,008665 amu và khối lượng hạt nhân heli là 4,001505 amu.
A. 0,030374 amu.
B. 0,029374 amu.
C. 0,031374 amu.
D. 0,028374 amu.

Câu 18: Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri (²₁H) là 2,224 MeV. Tính độ hụt khối của hạt nhân này theo đơn vị amu. (Biết 1 amu tương ứng 931,5 MeV/c²).
A. 0,002387 amu.
B. 0,002377 amu.
C. 0,002397 amu.
D. 0,002407 amu.

Câu 19: Trong phản ứng hạt nhân ¹³₂₇Al + X → ¹⁴₂₇Si + ¹₀n, hạt nhân X là gì?
A. ¹₁H (proton).
B. ⁴₂He (hạt alpha).
C. ²₁H (đơteri).
D. ¹₀n (neutron).

Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu là 8·10¹⁰ hạt. Sau 3 chu kì bán rã, số hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu?
A. 1·10¹⁰ hạt.
B. 2·10¹⁰ hạt.
C. 4·10¹⁰ hạt.
D. 6·10¹⁰ hạt.

Câu 21: Chu kì bán rã của đồng vị ¹³⁷₅₅Cs là 30 năm. Hằng số phóng xạ của đồng vị này là bao nhiêu? (Lấy ln2 ≈ 0,693).
A. 0,0231 năm⁻¹.
B. 0,0231 s⁻¹.
C. 0,0231 ngày⁻¹.
D. 0,0231 giờ⁻¹.

Câu 22: Bán kính hạt nhân của đồng vị ¹⁶₈O là r. Bán kính hạt nhân của đồng vị ⁴₀₂₀Ca là bao nhiêu so với r?
A. 1,26 r.
B. 1,36 r.
C. 1,46 r.
D. 1,56 r.

Câu 23: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Heli (⁴₂He) là 7,07 MeV/nucleon. Tính năng lượng liên kết toàn phần của hạt nhân này.
A. 14,14 MeV.
B. 21,21 MeV.
C. 28,28 MeV.
D. 35,35 MeV.

Câu 24: Một phản ứng hạt nhân tỏa ra 180 MeV năng lượng. Nếu 1 kg Urani (²³⁵₉₂U) phân hạch hoàn toàn, thì tổng năng lượng tỏa ra là bao nhiêu? (Khối lượng mol của ²³⁵₉₂U là 235 g/mol , 1 MeV = 1,6·10⁻¹³ J).
A. 7,33·10¹⁰ J.
B. 7,33·10¹² J.
C. 7,33·10¹³ J.
D. 7,33·10¹⁵ J.

Câu 25: Một mẫu gỗ hóa thạch có hoạt độ phóng xạ của đồng vị ¹⁴₆C bằng 25% hoạt độ phóng xạ của đồng vị ¹⁴₆C trong gỗ mới. Chu kì bán rã của ¹⁴₆C là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ hóa thạch là bao nhiêu?
A. 5730 năm.
B. 11460 năm.
C. 17190 năm.
D. 22920 năm.

Câu 26: Một nguồn phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là H₀. Sau 4 giờ, độ phóng xạ giảm xuống còn H₀/8. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là bao nhiêu?
A. 1 giờ.
B. 1,5 giờ.
C. 2 giờ.
D. 1,33 giờ.

Câu 27: Một người làm việc trong môi trường có độ phóng xạ 0,2 mSv/giờ. Giới hạn liều chiếu xạ cho phép là 1 mSv/ngày. Hỏi người đó có thể làm việc tối đa bao nhiêu giờ mỗi ngày để đảm bảo an toàn?
A. 2 giờ.
B. 3 giờ.
C. 4 giờ.
D. 5 giờ.

Câu 28: Cho 3 hạt nhân X, Y, Z có số khối lần lượt là Aₓ, Aᵧ, A₂. Năng lượng liên kết riêng của chúng lần lượt là εₓ, εᵧ, ε₂. Nếu Aₓ < Aᵧ < A₂ và εₓ < ε₂ < εᵧ, thì khi phân hạch hạt nhân Y, năng lượng giải phóng là bao nhiêu?
A. (εᵧ – εₓ – ε₂)Aᵧ.
B. (εᵧ – ε₂)Aᵧ.
C. (εᵧ – εₓ)Aᵧ.
D. (εₓ + ε₂ – εᵧ)Aᵧ.

Câu 29: Một lò phản ứng hạt nhân có công suất 500 MW. Mỗi phản ứng phân hạch của Urani giải phóng 200 MeV. Hiệu suất của lò là 25%. Hỏi mỗi giờ lò tiêu thụ bao nhiêu kg Urani? (Khối lượng mol của ²³⁵₉₂U là 235 g/mol , 1 MeV = 1,6·10⁻¹³ J).
A. 0,086 kg.
B. 0,173 kg.
C. 0,347 kg.
D. 0,694 kg.

Câu 30: Một bệnh nhân được tiêm một liều thuốc phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu là 100 µCi. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ là 6 giờ. Hỏi sau 24 giờ, độ phóng xạ của liều thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân là bao nhiêu µCi?
A. 6,25 µCi.
B. 12,5 µCi.
C. 25 µCi.
D. 50 µCi.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận