Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 Online Có Đáp Án
Câu 1 Nhận biết
Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, khó khăn lớn nhất trong quan hệ quốc tế của Việt Nam là gì?

  • A.
    Quan hệ căng thẳng với các nước trong khối ASEAN.
  • B.
    Tình trạng bị bao vây về chính trị và cấm vận về kinh tế.
  • C.
    Xung đột biên giới phía Tây Nam chưa được giải quyết triệt để.
  • D.
    Chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn trên thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Sự kiện nào sau đây diễn ra vào tháng 7 năm 1995, đánh dấu bước phát triển quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A.
    Kí kết Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ.
  • B.
    Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
  • C.
    Chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D.
    Trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Phương châm đối ngoại được Đảng ta đề ra từ Đại hội VI (1986) và được cụ thể hóa từ năm 1991 là gì?

  • A.
    “Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.”
  • B.
    “Việt Nam sẵn sàng là bạn của tất cả các nước trên thế giới.”
  • C.
    “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.”
  • D.
    “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới.”
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Việt Nam và Trung Quốc chính thức bình thường hóa quan hệ vào thời gian nào?

  • A.
    Tháng 11 năm 1990.
  • B.
    Tháng 11 năm 1991.
  • C.
    Tháng 7 năm 1995.
  • D.
    Tháng 7 năm 2000.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Năm 2007, Việt Nam đạt được thành tựu đối ngoại nổi bật nào sau 11 năm đàm phán?

  • A.
    Kí kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
  • B.
    Được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • C.
    Bình thường hóa hoàn toàn quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ.
  • D.
    Chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Trong giai đoạn 1991 – 2000, nhiệm vụ trọng tâm của đối ngoại Việt Nam là gì?

  • A.
    Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
  • B.
    Phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo dựng môi trường hòa bình.
  • C.
    Nâng cao vị thế của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế lớn.
  • D.
    Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước trong khu vực châu Á.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?

  • A.
    1995.
  • B.
    1998.
  • C.
    2000.
  • D.
    2007.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hiệp định Thương mại song phương (BTA) giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được kí kết vào năm nào?

  • A.
    1995.
  • B.
    1998.
  • C.
    2000.
  • D.
    2001.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Đến năm 2000, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

  • A.
    Hơn 120 quốc gia.
  • B.
    Khoảng 150 quốc gia.
  • C.
    Gần 170 quốc gia.
  • D.
    Gần 200 quốc gia.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Lần thứ hai Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là nhiệm kì nào?

  • A.
    2008 – 2009.
  • B.
    2010 – 2011.
  • C.
    2018 – 2019.
  • D.
    2020 – 2021.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Nguyên tắc nhất quán trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là gì?

  • A.
    Ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
  • B.
    Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác.
  • C.
    Chỉ hợp tác với các nước trong khu vực.
  • D.
    Tranh thủ tối đa nguồn vốn viện trợ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Phương châm đối ngoại của Việt Nam giai đoạn từ 2001 đến nay được xác định là “Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là…”

  • A.
    thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế.
  • B.
    cầu nối giữa các nền kinh tế phát triển.
  • C.
    trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
  • D.
    thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Sự kiện Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ đã tác động như thế nào đến chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A.
    Buộc Việt Nam phải tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước tư bản.
  • B.
    Tạo cơ hội để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
  • C.
    Thúc đẩy Việt Nam chủ động đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • D.
    Khiến Việt Nam phải tạm dừng các hoạt động ngoại giao quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là gì?

  • A.
    Tạo ra một bước ngoặt trong việc hội nhập khu vực, xây dựng môi trường hòa bình.
  • B.
    Giúp Việt Nam nhận được nguồn viện trợ kinh tế lớn từ các nước thành viên.
  • C.
    Giải quyết được ngay lập tức vấn đề bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
  • D.
    Giúp giải quyết triệt để mọi vấn đề tranh chấp về biên giới, lãnh thổ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Vì sao việc bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) được xem là thành tựu then chốt của ngoại giao Việt Nam?

  • A.
    Vì đây là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam lúc bấy giờ.
  • B.
    Vì đây là hai cường quốc giữ vai trò quyết định trong trật tự thế giới mới.
  • C.
    Vì đây là điều kiện tiên quyết để được gia nhập vào tổ chức ASEAN.
  • D.
    Vì đây là hai nước lớn có ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh, phát triển của Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Đâu là điểm tương đồng trong chủ trương đối ngoại của Việt Nam qua hai giai đoạn 1991-2000 và 2001-nay?

  • A.
    Lấy hội nhập kinh tế làm trọng tâm cho mọi hoạt động đối ngoại.
  • B.
    Coi việc phá thế bao vây cấm vận là nhiệm vụ hàng đầu.
  • C.
    Ưu tiên phát triển quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực châu Á.
  • D.
    Giữ vững độc lập tự chủ và đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Việc Việt Nam gia nhập WTO (2007) đã mang lại cơ hội lớn nào sau đây?

  • A.
    Hoàn toàn xóa bỏ mọi rào cản thương mại với các nền kinh tế lớn.
  • B.
    Tạo ra sân chơi kinh tế bình đẳng, thuận lợi hơn cho hàng hóa xuất khẩu.
  • C.
    Nhận được sự bảo hộ tuyệt đối cho các ngành sản xuất trong nước.
  • D.
    Chấm dứt tình trạng phụ thuộc kinh tế vào các nước trong khu vực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam có nghĩa là

  • A.
    chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn để tranh thủ sự ủng hộ.
  • B.
    sẵn sàng hợp tác với mọi quốc gia, không phân biệt chế độ chính trị.
  • C.
    mở rộng quan hệ với nhiều đối tác, trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • D.
    ưu tiên quan hệ kinh tế, xem nhẹ các mối quan hệ chính trị, văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong những năm 90 của thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới đất nước?

  • A.
    Tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung phát triển.
  • B.
    Quyết định sự thành công của đường lối đổi mới kinh tế.
  • C.
    Giúp Việt Nam vươn lên trở thành một cường quốc kinh tế.
  • D.
    Thay đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
So với giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 2001 đến nay có điểm gì mới?

  • A.
    Bắt đầu thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • B.
    Lần đầu tiên tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực.
  • C.
    Chuyển từ thế phá bao vây bị động sang thế chủ động hội nhập tích cực.
  • D.
    Đặt mục tiêu duy nhất là thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi gia nhập các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO là gì?

  • A.
    Sự khác biệt về hệ thống chính trị và ý thức hệ.
  • B.
    Sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả thị trường trong và ngoài nước.
  • C.
    Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập.
  • D.
    Rào cản về ngôn ngữ và sự khác biệt trong luật pháp quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Sự kiện nào đã tạo ra hành lang pháp lí quan trọng, giúp hàng hóa Việt Nam tiến vào thị trường Hoa Kỳ thuận lợi hơn?

  • A.
    Việt Nam gia nhập APEC năm 1998.
  • B.
    Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ năm 1995.
  • C.
    Kí kết Hiệp định Thương mại song phương (BTA) năm 2000.
  • D.
    Hoa Kỳ chính thức bãi bỏ hoàn toàn lệnh cấm vận năm 1994.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” của Việt Nam đầu thế kỉ XXI được thể hiện rõ nét qua nỗ lực

  • A.
    đẩy mạnh đàm phán để gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B.
    tăng cường quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng truyền thống.
  • C.
    tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
  • D.
    tổ chức thành công các hội nghị cấp cao của khối ASEAN.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Việc thiết lập các khuôn khổ “Đối tác chiến lược”, “Đối tác toàn diện” với nhiều quốc gia cho thấy điều gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A.
    Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ với một số đối tác chủ chốt.
  • B.
    Quan hệ của Việt Nam với các nước đã đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững.
  • C.
    Việt Nam đã từ bỏ chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • D.
    Việt Nam đang tìm cách gia nhập các liên minh quân sự trên thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Việc Việt Nam đảm nhiệm thành công vai trò chủ nhà APEC 2017 và Chủ tịch ASEAN 2020 đã

  • A.
    giúp giải quyết dứt điểm các tranh chấp trên Biển Đông.
  • B.
    chứng tỏ Việt Nam là một thành viên có vai trò trung tâm khu vực.
  • C.
    trực tiếp giúp Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
  • D.
    góp phần nâng cao uy tín và vị thế của đất nước trên trường quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của đường lối đối ngoại Việt Nam từ năm 1991 đến nay là gì?

  • A.
    Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của bạn bè quốc tế.
  • B.
    Xu thế hòa hoãn, hợp tác trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
  • C.
    Nguồn lực kinh tế trong nước ngày càng được củng cố.
  • D.
    Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối phù hợp, đúng đắn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của đối ngoại đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam trong thời kì Đổi mới?

  • A.
    Là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của công cuộc Đổi mới.
  • B.
    Là một mặt trận, một động lực quan trọng thúc đẩy phát triển đất nước.
  • C.
    Chỉ đóng vai trò hỗ trợ, phục vụ cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế.
  • D.
    Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không tác động nhiều đến kinh tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Điểm khác biệt căn bản thể hiện sự phát triển trong phương châm đối ngoại của Việt Nam giai đoạn từ 2001 đến nay so với giai đoạn 1991 – 2000 là

  • A.
    sự chuyển biến về chất từ “muốn là bạn” sang “là đối tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm”.
  • B.
    sự chuyển hướng từ ưu tiên quan hệ chính trị sang ưu tiên quan hệ kinh tế.
  • C.
    sự thay đổi từ chính sách đối ngoại đa phương sang chính sách song phương.
  • D.
    sự dịch chuyển trọng tâm từ khu vực Đông Nam Á sang các cường quốc thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Việc Việt Nam hai lần được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc với số phiếu tín nhiệm rất cao đã khẳng định điều gì?

  • A.
    Việt Nam có tiềm lực kinh tế và quân sự hàng đầu thế giới.
  • B.
    Các vấn đề của Việt Nam luôn là trung tâm của chương trình nghị sự quốc tế.
  • C.
    Đường lối đối ngoại hòa bình, có trách nhiệm đã tạo được uy tín quốc tế lớn.
  • D.
    Việt Nam có khả năng chi phối các quyết định quan trọng của Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Từ những thắng lợi của ngoại giao Việt Nam thời kỳ Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A.
    Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn để phát triển.
  • B.
    Cần kết hợp hài hòa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại một cách hiệu quả.
  • C.
    Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các vấn đề khác sẽ được giải quyết.
  • D.
    Phải ưu tiên mở rộng quan hệ đối ngoại bằng mọi giá, kể cả nhân nhượng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 Online Có Đáp Án
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận