Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Online Có Đáp Án
Câu 1 Nhận biết
Đặc điểm chung trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến 1954 là gì?

  • A.
    Chỉ đấu tranh quân sự.
  • B.
    Chỉ đấu tranh ngoại giao.
  • C.
     Kết hợp đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự.
  • D.
    Chỉ tập trung vào tranh thủ viện trợ quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu hoạt động đối ngoại của Việt Nam thực sự mở ra một trang mới?

  • A.
    Hiệp định Sơ bộ được ký kết (3/1946).
  • B.
    Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (1977).
  • C.
     Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận (1/1950).
  • D.
    Hội nghị Giơnevơ được triệu tập (1954).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Mục đích đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A.
    Kêu gọi các nước đế quốc ủng hộ Pháp.
  • B.
     Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho kháng chiến.
  • C.
    Mở rộng lãnh thổ.
  • D.
    Chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 có ý nghĩa cơ bản gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A.
     Buộc Pháp công nhận độc lập, thống nhất Việt Nam.
  • B.
    Chia cắt vĩnh viễn Việt Nam thành hai miền.
  • C.
    Pháp được quyền đóng quân vô thời hạn tại Việt Nam.
  • D.
    Việt Nam phải gia nhập khối quân sự của Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Việc Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào tháng 1/1950 có ý nghĩa gì?

  • A.
    Việt Nam mất đi tính độc lập.
  • B.
    Cản trở con đường đấu tranh quân sự.
  • C.
    Khiến Pháp mạnh hơn.
  • D.
     Mở ra triển vọng nhận viện trợ quốc tế cho kháng chiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Trong những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1946), Việt Nam đã có những hoạt động đối ngoại nào?

  • A.
    Chỉ đấu tranh vũ trang đơn thuần.
  • B.
     Vừa đối ngoại, vừa tăng cường tuyên truyền.
  • C.
    Cấm vận hoàn toàn mọi giao thương với bên ngoài.
  • D.
    Chỉ tập trung vào đối phó với quân Tưởng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định điều gì?

  • A.
    Thành lập khối liên minh quân sự với Pháp.
  • B.
     Thành lập khối liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia.
  • C.
    Kêu gọi quân đội nước ngoài can thiệp.
  • D.
    Chia cắt Đông Dương thành ba quốc gia riêng biệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Vì sao Chính phủ ta chủ trương kí kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào tháng 3/1946?

  • A.
    Để chấm dứt hoàn toàn chiến tranh với Pháp.
  • B.
    Để tập trung lực lượng đánh Mĩ.
  • C.
     Để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
  • D.
    Để Pháp công nhận quyền tự trị của Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

  • A.
    Chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • B.
    Pháp rút quân khỏi Đông Dương.
  • C.
     Mĩ được phép đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
  • D.
    Các nước công nhận độc lập, thống nhất Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Trong thời kỳ 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A.
    Cô lập hoàn toàn Việt Nam với thế giới.
  • B.
    Hạn chế sự giúp đỡ quốc tế cho Pháp.
  • C.
    Làm cho cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn.
  • D.
     Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ đối ngoại là gì?

  • A.
    Thiếu đội ngũ cán bộ ngoại giao chuyên nghiệp.
  • B.
    Thiếu kinh phí cho hoạt động đối ngoại.
  • C.
     Chưa được các nước lớn công nhận.
  • D.
    Bị bao vây, cô lập quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A.
    Ép Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam ngay lập tức.
  • B.
    Mở ra thời kì Việt Nam được công nhận hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • C.
     Tạo thời gian hòa hoãn để chuẩn bị kháng chiến.
  • D.
    Cho phép Pháp thiết lập chế độ thuộc địa trở lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Phái đoàn chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai dẫn đầu tham dự Hội nghị Phôngtennơblô (Fontainebleau) năm 1946?

  • A.
    Hồ Chí Minh.
  • B.
     Phạm Văn Đồng.
  • C.
    Trường Chinh.
  • D.
    Võ Nguyên Giáp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Việc mở biên giới Việt – Trung năm 1950 có ý nghĩa quan trọng gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A.
    Tạo điều kiện để Pháp dễ dàng tấn công Việt Nam.
  • B.
     Mở rộng quan hệ giao thương, nhận viện trợ quốc tế.
  • C.
    Hạn chế khả năng tiếp cận vũ khí.
  • D.
    Làm tăng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Chính sách đối ngoại “thêm bạn bớt thù” được Việt Nam triển khai trong giai đoạn nào?

  • A.
     1945-1946.
  • B.
    1950-1954.
  • C.
    1947-1949.
  • D.
    Sau năm 1954.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Việc Việt Nam kiên quyết đấu tranh bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ tại Hội nghị Giơnevơ 1954 thể hiện điều gì?

  • A.
    Sự thỏa hiệp hoàn toàn với Pháp.
  • B.
     Lập trường kiên định về độc lập dân tộc.
  • C.
    Từ bỏ quyền tự quyết dân tộc.
  • D.
    Chỉ quan tâm đến miền Bắc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 là gì?

  • A.
     Chấm dứt ách thống trị Pháp ở ĐD, giải phóng miền Bắc.
  • B.
    Miền Nam Việt Nam hoàn toàn độc lập.
  • C.
    Việt Nam trở thành cường quốc quân sự.
  • D.
    Pháp chấp nhận chia cắt vĩnh viễn Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Hội nghị Giơnevơ năm 1954 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A.
    Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • B.
    Cách mạng tháng Tám vừa thành công.
  • C.
    Pháp đã rút hết quân khỏi Việt Nam.
  • D.
     Chiến dịch Điện Biên Phủ sắp kết thúc thắng lợi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Văn kiện ngoại giao nào đã buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có quyền riêng về tài chính, quân đội?

  • A.
     Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
  • B.
    Tuyên ngôn Độc lập 2/9/1945.
  • C.
    Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946.
  • D.
    Hiệp định Giơnevơ 1954.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Chủ trương “Hòa để tiến” trong đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945-1946 thể hiện điều gì?

  • A.
    Từ bỏ mục tiêu độc lập.
  • B.
    Nhượng bộ hoàn toàn trước kẻ thù.
  • C.
     Dùng hòa bình để tranh thủ thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • D.
    Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam khi bước vào Hội nghị Giơnevơ 1954 là gì?

  • A.
     Áp lực từ các cường quốc.
  • B.
    Lực lượng quân sự yếu kém.
  • C.
    Thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
  • D.
    Không có sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Hoạt động ngoại giao đã góp phần như thế nào vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A.
    Quyết định hoàn toàn thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • B.
    Chỉ có ý nghĩa phụ trợ, không quan trọng.
  • C.
    Làm cho cuộc kháng chiến bị kéo dài.
  • D.
     Góp phần suy yếu địch và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Từ tháng 1/1950, mối quan hệ đối ngoại của Việt Nam chuyển từ “đối ngoại Tây” sang “đối ngoại Đông” có nghĩa là gì?

  • A.
    Việt Nam chỉ giao thiệp với các nước phương Đông.
  • B.
    Việt Nam ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng.
  • C.
    Việt Nam mở rộng quan hệ với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.
  • D.
     Tập trung quan hệ với khối XHCN, cô lập phương Tây.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Một trong những thành tựu đối ngoại nổi bật của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 là gì?

  • A.
    Ký kết các hiệp ước quân sự với Mỹ.
  • B.
    Được nhiều nước tư bản công nhận độc lập.
  • C.
     Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D.
    Gia nhập khối quân sự NATO.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Biện pháp quan trọng nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A.
    Cắt đứt mọi quan hệ với bên ngoài.
  • B.
     Lập mặt trận Việt – Miên – Lào thống nhất.
  • C.
    Chỉ tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
  • D.
    Chỉ kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Việc ký kết Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến?

  • A.
     Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
  • B.
    Khiến Pháp từ bỏ ý định xâm lược.
  • C.
    Việt Nam phải nhượng bộ hoàn toàn chủ quyền.
  • D.
    Chấm dứt mọi quan hệ ngoại giao với Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 đã phản ánh điều gì?

  • A.
    Sự yếu kém của quân đội Việt Nam.
  • B.
    Sự can thiệp của các cường quốc.
  • C.
    Thất bại của chủ nghĩa thực dân Pháp.
  • D.
     Sự đúng đắn của đường lối kết hợp quân sự và ngoại giao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp nhằm mục tiêu cao nhất là gì?

  • A.
    Đánh đổ chế độ phong kiến.
  • B.
    Giúp các nước thuộc địa khác giành độc lập.
  • C.
     Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • D.
    Xây dựng một nước cộng sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp tham gia đàm phán ngoại giao với Pháp tại đâu vào năm 1946?

  • A.
    Bắc Kinh.
  • B.
    Genève.
  • C.
     Fontainebleau.
  • D.
    Luân Đôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam là gì?

  • A.
    Tạo điều kiện để Pháp tái chiếm Đông Dương.
  • B.
    Việt Nam bị chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia độc lập.
  • C.
    Mở ra kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn ở Đông Nam Á.
  • D.
     Các cường quốc lần đầu công nhận độc lập, chủ quyền VN.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Online Có Đáp Án
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận