Câu Hỏi Ôn Tập Trắc Nghiệm Môn Luật Hiến Pháp Chương 5

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Lê Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Lê Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Luật Hiến pháp Chương 5 là tài liệu thuộc bộ môn Luật Hiến pháp. Tài liệu này rất cần thiết cho sinh viên ngành Luật để nắm vững các quy định về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương theo Hiến pháp. Chương 5 thường tập trung vào các khía cạnh pháp lý liên quan đến chính quyền địa phương, bao gồm tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.

Tài liệu này thường được giảng dạy tại các trường đại học luật, chẳng hạn như trường Đại học Luật Hà Nội. Các giảng viên như TS. Lê Văn Hùng, người có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về pháp luật chính quyền địa phương, có thể là những người hướng dẫn và soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm trong chương này.

Những câu hỏi trắc nghiệm trong chương 5 giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, cũng như mối quan hệ giữa chính quyền địa phương và chính quyền trung ương. Đây là phần kiến thức quan trọng, giúp sinh viên có cái nhìn toàn diện về hệ thống tổ chức quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương. Tài liệu này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc năm thứ ba, khi các em cần tìm hiểu sâu hơn về chức năng của các cấp chính quyền trong hệ thống nhà nước.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương qua các câu hỏi ôn tập này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay lập tức!

Câu Hỏi Ôn Tập Trắc Nghiệm Môn Luật Hiến Pháp Chương 5

Câu 1: Các nguyên tắc bầu cử theo Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là:
A. Phổ thông, đầu phiếu, trung thực, bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, trung thực, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, chính xác, trung thực, bỏ phiếu kín.

Câu 2: Cử tri có quyền bãi nhiệm chức danh nào?
A. Đại biểu Quốc hội
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
C. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện

Câu 3: Cơ cấu của Hội đồng bầu cử quốc gia bao gồm:
A. Chủ tịch và các Ủy viên.
B. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch.
C. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
D. Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

Câu 4: Nhận định nào không đúng với nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử đại biểu Quốc hội?
A. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bầu số lượng đại biểu bằng nhau.
B. Số lượng đại biểu của mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ trên số dân của tỉnh, thành đó.
C. Số lượng đại biểu của mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào đặc điểm của tỉnh, thành đó.
D. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương.

Câu 5: Quy định nào không phải là điều kiện để thực hiện quyền ứng cử theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Phải cư trú tại Việt Nam một thời gian nhất định.
B. Phải đạt được một trình độ bằng cấp nhất định.
C. Phải có chuyên môn trong lĩnh vực nhất định.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 6: Hãy xác định hình thức dân chủ trực tiếp?
A. Nhân dân tham gia bỏ phiếu khi Nhà nước tổ chức trung cầu dân ý.
B. Nhân dân thực hiện quyền dân chủ trực tiếp ở cơ sở.
C. Nhân dân thực hiện quyền tham gia đóng góp ý kiến quản lý xã hội, quản lý nhà nước.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 7: Các hình thức dân chủ bao gồm:
A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
C. Dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện.
D. Dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện.

Câu 8: Về phương diện quyền và nghĩa vụ công dân, bầu cử là…..
A. Quyền của công dân.
B. Nghĩa vụ của công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.

Câu 9: Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là biểu hiện của hình thức dân chủ……
A. Trực tiếp
B. Đại diện
C. Trực tiếp và hình thức dân chủ đại diện.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 10: Các cơ quan nhà nước Việt Nam đều được……
A. Trực tiếp do nhân dân bầu ra.
B. Trực tiếp hoặc gián tiếp do nhân dân bầu ra.
C. Gián tiếp do nhân dân bầu ra.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 11: Nhận định nào không đúng về chế độ bầu cử?
A. Bầu cử là phương thức thể hiện quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Với bầu cử cho phép chúng ta xác định thể chế cộng hòa.
C. Với bầu cử cho phép chúng ta xác định thể chế quân chủ.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng về vai trò của bầu cử trong tổ chức quyền lực nhà nước?
A. Bầu cử dân chủ là phương thức thể hiện quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Bầu cử cho phép xác định thể chế cộng hòa.
C. Bầu cử cho phép hình thành trực tiếp toàn bộ các cơ quan nhà nước.
D. Bầu cử là phương pháp thành lập nên các cơ cấu của bộ máy nhà nước.

Câu 13: Độ tuổi được quyền tham gia ứng cử theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là….
A. 18 tuổi.
B. 19 tuổi.
C. 20 tuổi.
D. 21 tuổi.

Câu 14: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, anh A là công chức của cơ quan nhà nước B đã không tham gia bầu cử. Như vậy, anh A đã……
A. Vi phạm pháp luật về bầu cử.
B. Vi phạm kỷ luật của cơ quan nhà nước B.
C. Vi phạm hành chính.
D. Không vi phạm pháp luật.

Câu 15: Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Quy định trên thể hiện chủ yếu nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bình đẳng
B. Trực tiếp
C. Bỏ phiếu kín
D. Phổ thông

Câu 16: Hành vi bầu cử nào không đúng với nguyên tắc trực tiếp?
A. Nhờ người khác bầu cử thay.
B. Bầu cử bằng cách gửi thư.
C. Bầu cử qua mạng máy tính.
D. Các đáp án còn lại đều đúng.

Câu 17: Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do…..
A. Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử các cơ quan, các chức danh trong các doanh nghiệp.
C. Đảng Cộng sản thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu trong các cơ quan, tổ chức Đảng.
D. Chính phủ thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử các chức danh trong các cơ quan hành chính nhà nước.

Câu 18: Công đoàn bầu cử nào không tuân theo nguyên tắc công khai?
A. Công đoàn cử tri bỏ phiếu.
B. Công đoàn hiệp thương.
C. Công đoàn lập danh sách cử tri.
D. Công đoàn kiểm phiếu.

Câu 19: Trong các nguyên tắc bầu cử, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Nguyên tắc bình đẳng
B. Nguyên tắc phổ thông
C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín
D. Nguyên tắc trực tiếp

Câu 20: Quyền đề cử….
A. Thuộc quyền ứng cử.
B. Thuộc quyền bầu cử.
C. Thuộc quyền ứng cử và quyền bầu sự.
D. Không thuộc quyền bầu cử, không thuộc quyền ứng cử.

Câu 21: Người nào được tham gia bầu cử (đã đủ điều kiện về tuổi)?
A. Người nước ngoài
B. Người đang bị tạm giam
C. Người có nhược điểm về mặt thể chất
D. Người đang bị quản chế

Câu 22: Các cơ quan hành chính của Nhà nước Việt Nam đều được……
A. Trực tiếp do nhân dân bầu ra.
B. Trực tiếp hoặc gián tiếp do nhân dân bầu ra.
C. Gián tiếp do nhân dân bầu ra.
D. Các đáp án còn lại đều sai.

Câu 23: Nhận định nào không đúng về nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử?
A. Mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu.
B. Mỗi cử tri chỉ được tham gia bầu cử tại nơi có hộ khẩu thường trú.
C. Mỗi người được ghi tên ứng cử ở một đơn vị bầu cử.
D. Mỗi cử tri được ghi tên vào danh sách ở một nơi cư trú.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)