Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Bắc Cạn

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Bắc Kạn là một trong những đề thi thử chất lượng và bám sát định hướng mới, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được xây dựng theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, tích hợp kiến thức từ lớp 10, 11 đến 12. Nội dung trải rộng trên các chuyên đề trọng tâm như: Địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế, vùng kinh tế, đồng thời đề cao năng lực sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích biểu đồ, bảng số liệu và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Bắc Kạn để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và sẵn sàng bứt phá trong kỳ thi quan trọng sắp tới!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

 

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Công nghiệp và xây dựng có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có tỉ trọng giảm.
C. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tỉ trọng tăng.
D. Tỉ trọng dịch vụ tăng 1,7% giai đoạn 2010 – 2023.

Câu 2: Nước ta xuất khẩu nhiều hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào:
A. lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động trong nước.
B. chính sách của Nhà nước và nguồn nguyên liệu sẵn có.
C. nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguyên liệu phong phú.
D. nhu cầu của thị trường và trình độ lao động người dân.

Câu 3: Dầu dầu để tổng mức bán lẻ hàng hóa ở nước ta hiện nay là vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 4: Nguồn năng lượng tái tạo nào sau đây đang được đẩy mạnh phát triển ở nước ta hiện nay?
A. Năng lượng chất thải rắn.
B. Thủy điện, nhiệt điện.
C. Điện gió, điện mặt trời.
D. Năng lượng thủy triều.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra mùa khô kéo dài ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ?
A. Gió mùa mùa hạ.
B. Tín Phong bán cầu Bắc.
C. Ảnh hưởng của biển.
D. Gió mùa Đông Bắc.

Câu 6: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố:
A. thưa thớt ở khu vực đồng bằng, ven biển.
B. rộng khắp các vùng trong cả nước.
C. đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
D. tập trung ở khu vực trung du, miền núi.

Câu 7: Lãnh thổ nước ta:
A. không chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. tiếp giáp với nhiều đại dương.
C. nằm trong khu vực Đông Nam Á.
D. có vùng đất rộng hơn vùng biển.

Câu 8: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. đầu tư công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành.
B. đẩy mạnh việc thăm dò khoáng sản, đào tạo nhân lực.
C. tăng cường thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ khai thác.
D. nâng cấp cơ sở hạ tầng, bảo vệ và phát triển vốn rừng.

Câu 9: Giao thông vận tải nước ta hiện nay:
A. loại hình vận tải còn kém đa dạng.
B. đã có các đầu mối giao thông lớn.
C. ít chịu tác động của tự nhiên.
D. phân bố đồng đều giữa các vùng.

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là:
A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.
B. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng.
C. khai thác tối đa tiềm năng của vùng ở thêm lục địa, đồng bằng.
D. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư.

Câu 11: Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Thiên tai ít xảy ra.
C. Nguồn nước phong phú.
D. Khí hậu có mùa đông lạnh.

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự suy thoái tài nguyên đất ở nước ta?
A. Ô nhiễm đất.
B. Xói mòn đất.
C. Hoang mạc hóa.
D. Có nhiều loại đất.

Câu 13: Địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là:
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. bán bình nguyên.
D. đồi núi thấp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng với lực lượng lao động nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Phần lớn tập trung ở thành thị.
C. Chủ yếu đã qua đào tạo.
D. Chất lượng lao động rất cao.

Câu 15: Vì sao ở miền khí hậu phía Bắc của nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn so với miền khí hậu phía Nam?
A. Tiếp giáp với vùng Biển Đông, chịu ảnh hưởng gió mùa.
B. Do gió mùa Đông Bắc làm hạ thấp nhiệt độ vào mùa đông.
C. Tiếp giáp với vùng Biển Đông rộng lớn và nhiều đồi núi.
D. Do miền khí hậu phía Bắc nằm gần đường chí tuyến Bắc.

Câu 16: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Quảng Ninh.

Câu 17: Vùng có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển và đảo đẹp là tiềm năng để phát triển ngành:
A. du lịch.
B. lâm nghiệp.
C. thủy sản.
D. công nghiệp.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Địa hình của miền khá phức tạp, gồm các dãy núi, cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Trường Sơn Nam là dãy núi lớn, hình cánh cung có sự bất đối xứng giữa sườn đông và sườn tây. Các cao nguyên badan tập trung ở Tây Nguyên và rìa Đông Nam Bộ với diện tích lớn, địa hình tương đối bằng phẳng. Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển.
a) Đây là đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Khí hậu của miền có sự tương phản giữa sườn đông và sườn tây của dãy Trường Sơn Nam do chịu ảnh hưởng của địa hình và gió mùa.
c) Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng ven biển.
d) Địa hình có sự phân bậc là do tác động của nội lực và các quá trình ngoại lực.

Câu 2. Cho thông tin sau:
Hoạt động du lịch nước ta phát triển nhanh từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay. Du lịch trở thành một nhu cầu trong đời sống văn hóa – xã hội của người dân. Tài nguyên du lịch phong phú là cơ sở tạo nên các sản phẩm du lịch khác nhau giữa các vùng. Số lượt khách và doanh thu du lịch không ngừng tăng; nhiều loại hình du lịch mới ra đời gắn với tăng trưởng xanh.
a) Hoạt động du lịch ở nước ta hình thành từ năm 1990.
b) Xu hướng phát triển du lịch thông minh diễn ra ở nhiều vùng kinh tế của nước ta hiện nay.
c) Các loại hình du lịch sinh thái chỉ tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
d) Doanh thu du lịch của nước ta tăng chủ yếu do tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng.

Câu 3. Cho thông tin sau:
Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng lớn khoảng 1 triệu km2, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình bờ biển đa dạng, tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng,…
a) Một trong những giải pháp quan trọng để khai thác nguồn lợi hải sản là đánh bắt xa bờ.
b) Titan là loại khoáng sản có giá trị kinh tế nhất ở vùng biển nước ta.
c) Vùng biển nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo.
d) Khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo là giải pháp quan trọng để phát triển bền vững kinh tế biển nước ta.

Câu 4. Cho biểu đồ:

a) Mi-an-ma có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao gấp 2,3 lần Xin-ga-po.
b) Thái Lan có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hơn Mi-an-ma 0,1%.
c) Cam-pu-chia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
d) Xin-ga-po có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn Thái Lan.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho tỉ suất sinh thô của nước ta năm 2022 là 15,2‰, tỉ suất tử thô là 6,1‰. Tính tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của %).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết số lượng đàn bò của Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2020 tăng so với 2015 bao nhiêu lần (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Câu 3. Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 4. Cho diện tích lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 là 674 nghìn ha, sản lượng là 3,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của tạ/ha).

Câu 5. Năm 2021, tổng diện tích rừng của Tây Nguyên đạt 2 572,1 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng đạt 468,0 nghìn ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên của vùng (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ năm tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) năm 2022 là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của oC).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: