Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Quảng Ninh lần 1 là một trong những đề thi thử tiêu biểu và bám sát định hướng đổi mới của Bộ GD&ĐT, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG .
Được xây dựng trên nền tảng chương trình giáo dục phổ thông 2018, đề thi thử lần 1 năm 2025 của Sở GD&ĐT Quảng Ninh bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, tích hợp kiến thức Địa lí từ lớp 10 đến lớp 12 (theo định hướng lựa chọn môn học của học sinh). Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết, mà còn chú trọng đến năng lực vận dụng thực tiễn, phân tích Atlat Địa lí Việt Nam, xử lý bảng số liệu, biểu đồ, và giải quyết các tình huống gắn với thực tế phát triển kinh tế – xã hội.
Với mức độ câu hỏi đa dạng và có tính phân hóa cao, đề thi này là tài liệu luyện tập hiệu quả để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mới, đánh giá năng lực toàn diện và có kế hoạch ôn thi phù hợp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Địa lí sở GD&ĐT Quảng Ninh để tăng tốc ôn luyện và chinh phục kỳ thi sắp tới!
- Số trang: 5 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Câu 1: Tỉnh nào sau đây của nước ta tiếp giáp vịnh Bắc Bộ?
A. Cà Mau.
B. Bình Thuận.
C. Quảng Ninh.
D. Khánh Hòa.
Câu 2: Mùa mưa ở đồng bằng nước ta thường xảy ra
A. rét hại.
B. ngập lụt.
C. sương muối.
D. lũ quét.
Câu 3: Đất feralit chiếm diện tích lớn ở nước ta chủ yếu do
A. nhiệt ẩm lớn, quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi.
B. phần lớn là đồi núi thấp, khí hậu phân mùa rõ rệt.
C. tầng phong hóa dày, khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. địa hình đa dạng, khí hậu phân hóa mưa khô rõ rệt.
Câu 4: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta nóng quanh năm chủ yếu do tác động của
A. gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm gần xích đạo.
B. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
C. gió Đông Bắc từ cao áp Xi-bia, vị trí xa chí tuyến, áp thấp nhiệt đới.
D. hoạt động của frông, gió Tây Nam, vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 5: Cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ nam khá cân bằng so với tỉ lệ nữ.
B. Tỉ lệ nam lớn hơn nhiều so với tỉ lệ nữ.
C. Mất cân bằng giới tính ở lứa tuổi sơ sinh.
D. Tỉ số giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi.
Câu 6: Tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta hiện nay có đặc điểm là
A. tăng tỉ trọng ở khu vực nông, lâm và thủy sản.
B. giảm tỉ trọng ở khu vực công nghiệp và xây dựng.
C. tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng nhỏ nhất.
D. tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ lớn nhất.
Câu 7: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay
A. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
B. chỉ phân bố trên các cao nguyên.
C. phần lớn có nguồn gốc cận nhiệt.
D. được trồng theo hướng tập trung.
Câu 8: Trọng cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. thủy điện.
B. điện mặt trời.
C. nhiệt điện.
D. điện gió.
Câu 9: Giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay
A. có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất.
B. không gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương.
C. chưa có tuyến kết nối với khu vực và quốc tế.
D. có các tuyến nội địa chủ yếu hướng bắc – nam.
Câu 10: Ngành nội thương của nước ta hiện nay
A. tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ xuất khẩu.
B. mở rộng phương thức buôn bán hiện đại.
C. phát triển đồng đều giữa các địa phương.
D. trung tâm thương mại chủ yếu ở miền núi.
Câu 11: Ngành bưu chính nước ta hiện nay phát triển theo hướng
A. chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
B. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin.
C. sử dụng lao động chưa qua đào tạo.
D. đẩy mạnh các dịch vụ truyền thống.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vùng dẫn đầu cả nước về đàn trâu.
B. Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. Phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
Câu 13: Khoáng sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên là
A. a-pa-tit.
B. than đá.
C. sắt.
D. bô-xít.
Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. có nhiều ngư trường trọng điểm.
B. dọc ven biển có nhiều đầm phá.
C. vùng biển ấm, thềm lục địa nông.
D. tàu thuyền, ngư cụ trang bị hiện đại.
Câu 15: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa sông.
B. Đất phèn.
C. Đất mặn.
D. Đất xám phù sa cổ.
Câu 16: Ngành giao thông vận tải vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển khá toàn diện chủ yếu do
A. kinh tế phát triển, mức sống cao, nhu cầu thị trường, thu hút đầu tư.
B. vốn đầu tư, khoa học kĩ thuật từ nước ngoài, trình độ lao động cao.
C. chính sách nhà nước, hội nhập quốc tế, áp dụng khoa học kĩ thuật.
D. vị trí địa lí thuận lợi, sản xuất phát triển, dân số đông, trình độ cao.
Câu 17: Khó khăn về tự nhiên ở Đông Nam Bộ là
A. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
B. có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho sản xuất.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ quét.
D. địa hình phân bậc, phân hóa mưa khô sâu sắc.
(Không có đáp án A ở câu 17)
Câu 18: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng chăn nuôi tăng, nuôi trồng thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng trồng trọt luôn cao nhất, thủy sản thấp nhất.
C. Tỉ trọng nuôi trồng thủy sản giảm nhiều hơn trồng trọt.
D. Tỉ trọng nuôi trồng thủy sản tăng, chăn nuôi giảm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 1. Cho thông tin sau:
Địa hình khá phức tạp, gồm các dãy núi, cao nguyên badan xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân hóa đa dạng, có mùa khô kéo dài và gay gắt. Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Thành phần loài sinh vật chiếm ưu thế là xích đạo và cận nhiệt, vùng ven biển và cửa sông phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm.
c) Địa hình của miền đa dạng chủ yếu do tác động tổng hợp của nội lực và các quá trình ngoại lực.
d) Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên của miền có sự phân hóa theo quy luật phi địa đới.
Câu 2. Đọc thông tin sau:
Nội thương nước ta phát triển nhanh, thể hiện ở trị giá và khối lượng hàng hóa, dịch vụ trao đổi trên thị trường ngày càng lớn. Dự báo trong thời gian tới, mức tăng sẽ nhanh hơn do thị trường trong nước lớn và sức mua tăng lên. Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển rộng.khắp với nhiều hình thức cùng với sự phát triển nhanh của thương mại điện tử. Các trung tâm thương mại có vốn đầu tư nước ngoài xuất hiện tại một số đô thị.
a) Sự tăng trưởng của hoạt động nội thương thể hiện chủ yếu ở tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
b) Hiện nay, ngành nội thương của nước ta có sự tham gia chủ yếu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
c) Phát triển thương mại trong nước góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Dân số đông, chất lượng lao động đang được nâng lên là nhân tố quyết định đến tốc độ tăng trưởng và sự đa dạng các loại hình của ngành nội thương nước ta.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh. Năm 2022 vùng có sản lượng và giá trị nuôi trồng chiếm gần 70% cả nước. Trong số đó, có hai đối tượng chủ lực là cá tra và tôm. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tiềm năng, lợi thế về nuôi trồng thủy sản, nhất là nuôi cá tra, nhưng chưa được khai thác hết, trong quá trình phát triển ngành hàng cá tra phải đối mặt với không ít khó khăn về chất lượng con giống, nguồn giống cá tra chất lượng cao…
a) Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về sản lượng và giá trị nuôi trồng thủy sản.
b) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản do có khí hậu cận xích đạo.
c) Hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long đã ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào nuôi trồng thủy sản giúp gia tăng giá trị sản phẩm và bảo vệ môi trường.
d) Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp nhiều khó khăn là địa hình thấp, ba mặt giáp biển, mực nước biển hạ thấp vào mùa khô.
Câu 4. Cho biểu đồ:
a) Tỉ lệ dân thành thị của In-đô-nê-xi-a cao nhất, Cam-pu-chia thấp nhất.
b) Quy mô dân số của Phi-lip-pin cao gấp 5,5 lần Cam-pu-chia.
c) Tỉ lệ dân thành thị của Phi-lip-pin ít hơn In-đô-nê-xi-a 11%.
d) Dân số thành thị của In-đô-nê-xi-a cao nhất, Cam-pu-chia thấp nhất.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 tới câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tháng có lượng mưa nhiều nhất và tháng có lượng mưa ít nhất chênh lệch bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 2. Năm 2022, dân số nước ta là 99467,93 nghìn người, dân số nam là 49586,95 nghìn người. Hãy cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nam/100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, cho biết năng suất lương thực có hạt của tỉnh Đồng Tháp cao hơn năng suất lương thực có hạt của tỉnh Long An bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. Năm 2022, số lượng trâu của nước ta là 2231,1 nghìn con, số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 1237,9 nghìn con. Hãy cho biết số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm số lượng trâu của cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 5. Năm 2022, sản lượng điện phát ra của nước ta là 258,79 tỉ kWh, số dân là 99467,93 nghìn người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Lai Châu là bao nhiêu m³/s. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.