Trắc nghiệm Pháp luật Kinh tế Học viện Ngân hàng là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Pháp luật Kinh tế tại Học viện Ngân hàng. Đề thi được biên soạn bởi các giảng viên có chuyên môn sâu về pháp luật kinh tế, tiêu biểu là TS. Lê Thị Thanh Bình, người có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực này. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 thuộc các chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán, giúp các bạn nắm vững các kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, hợp đồng, và các quy định pháp lý trong hoạt động kinh tế.
Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!
Đề thi Trắc nghiệm Pháp luật Kinh tế Học viện Ngân hàng
Câu 1: Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tòa án và Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
B. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
C. Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ, còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 2: Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo phương thức Trọng tài thương mại:
A. Hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.
B. Là cấp xét xử thứ hai trong quá trình giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
C. Là chủ thể ra quyết định giải quyết vụ tranh chấp.
D. Là chủ thể thi hành định trọng tài.
Câu 3: Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài thương mại là:
A. 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
B. 02 năm kể từ thời điểm hai bên chủ thể ký thỏa thuận trọng tài.
C. 02 năm kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực về mặt pháp luật.
D. 02 năm kể từ thời điểm các bên chủ thể ký hợp đồng.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ.
B. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước.
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp.
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp xét xử.
Câu 5: Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
D. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chủ nợ có yêu cầu thanh toán nghĩa vụ thanh toán.
Câu 6: Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
C. Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
D. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần.
Câu 7: Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Chủ nợ không có bảo đảm khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
C. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ.
Câu 8: Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
B. Người lao động khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Câu 9: Khi Tòa án phát hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh toán:
A. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Có trách nhiệm mở thủ tục phá sản.
C. Có trách nhiệm thông báo cho tòa án có thẩm quyền để tiến hành mở thủ tục phá sản.
D. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho những người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Câu 10: Thẩm quyền kháng nghị quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
C. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 11: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
B. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
C. Chấm dứt hoạt động kinh doanh.
D. Tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng chịu sự giám sát của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Câu 12: Hoạt động của doanh nghiệp bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:
A. Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản.
B. Giao kết hợp đồng.
C. Trả lương cho người lao động.
D. Nhận chuyển quyền sở hữu tài sản.
Câu 13: Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản:
A. Chi phí phá sản; Thuế; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Thuế; Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
C. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Thuế; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Chi phí phá sản; Khoản nợ lương; Chi phí phục hồi hoạt động kinh doanh; Thuế.
Câu 14: Trong trường hợp Hội nghị chủ nợ không xác định thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh:
A. Không quá 01 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Không quá 02 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
C. Không quá 05 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Không quá 03 năm kể từ ngày Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
Câu 15: Thời hạn doanh nghiệp phải lập báo cáo về tình hình thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
A. Mỗi quý một lần.
B. Mỗi tháng một lần.
C. Sáu tháng một lần.
D. Mỗi năm một lần.
Câu 16: Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ:
A. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
B. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.
C. Chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bị mở thủ tục phá sản tham gia Hội nghị chủ nợ.
D. Các chủ thể ở mục a và b.
Câu 17: Thời hạn kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân đang giải quyết phá sản xem xét lại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ:
A. Năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
B. Năm ngày kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
C. Ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
D. Bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
Câu 18: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực thi hành:
A. Có quyền yêu cầu khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
B. Có quyền yêu cầu khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với các chủ nợ.
C. Có quyền yêu cầu khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hợp đồng.
D. Có quyền yêu cầu khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tổ chức, cá nhân không hợp pháp gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
Câu 19: Tại Hội nghị chủ nợ, ai có quyền biểu quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Chủ nợ không có bảo đảm có quyền biểu quyết.
B. Chỉ các chủ nợ có bảo đảm mới có quyền biểu quyết.
C. Tất cả các chủ nợ đều có quyền biểu quyết.
D. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm đều có quyền biểu quyết.
Câu 20: Theo quy định của Luật Phá sản, trường hợp một chủ nợ không đồng ý với phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thì chủ nợ đó có quyền:
A. Đề nghị Tòa án xem xét lại phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Đề nghị Tòa án hủy bỏ Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
C. Đề nghị Tòa án đình chỉ việc thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Đề nghị Tòa án mở thủ tục phá sản doanh nghiệp.
Câu 21: Phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thông qua tại Hội nghị chủ nợ khi có sự đồng ý của:
A. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ có bảo đảm.
B. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
C. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 75% tổng số nợ.
D. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 66% tổng số nợ.
Câu 22: Để giải quyết các tranh chấp giữa các bên trong quá trình phá sản, Tòa án có thể:
A. Tổ chức hòa giải giữa các bên.
B. Đình chỉ việc thực hiện hợp đồng giữa các bên.
C. Quyết định mở thủ tục phá sản.
D. Yêu cầu các bên thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
Câu 23: Nếu doanh nghiệp phục hồi hoạt động kinh doanh thành công, tài sản sẽ được xử lý như thế nào?
A. Tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp sẽ được tiếp tục quản lý và sử dụng.
B. Tài sản sẽ được chia cho các chủ nợ.
C. Tài sản sẽ được bán để thanh toán cho các chủ nợ.
D. Tài sản sẽ bị tịch thu và giao cho cơ quan nhà nước.
Câu 24: Quy định nào sau đây là đúng về quyền lợi của người lao động trong trường hợp doanh nghiệp tuyên bố phá sản?
A. Người lao động có quyền nhận tiền lương, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
B. Người lao động sẽ bị chấm dứt hợp đồng lao động mà không được bồi thường.
C. Người lao động không có quyền lợi gì trong trường hợp này.
D. Người lao động chỉ được nhận lương tháng cuối cùng.
Câu 25: Trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, ai có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp?
A. Tất cả các chủ nợ.
B. Chỉ các chủ nợ có bảo đảm.
C. Chỉ những người lao động.
D. Chỉ doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 26: Thời gian chờ đợi để doanh nghiệp phục hồi hoạt động kinh doanh sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản không quá:
A. 01 năm kể từ ngày có quyết định mở thủ tục phá sản.
B. 02 năm kể từ ngày có quyết định mở thủ tục phá sản.
C. 03 năm kể từ ngày có quyết định mở thủ tục phá sản.
D. 05 năm kể từ ngày có quyết định mở thủ tục phá sản.
Câu 27: Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, ai có trách nhiệm thanh toán chi phí phá sản?
A. Doanh nghiệp phá sản.
B. Các chủ nợ.
C. Nhà nước.
D. Tòa án.
Câu 28: Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án có hiệu lực thi hành kể từ:
A. Ngày Tòa án ra quyết định.
B. Ngày các bên nhận được quyết định.
C. Ngày công bố quyết định.
D. Ngày hết thời hạn kháng nghị.
Câu 29: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phá sản có trách nhiệm:
A. Đại diện cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản.
B. Thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho các chủ nợ.
C. Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
D. Thông báo cho các chủ nợ về tình hình doanh nghiệp.
Câu 30: Khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, tài sản của doanh nghiệp sẽ được xử lý bởi:
A. Quản tài viên.
B. Tòa án.
C. Các chủ nợ.
D. Doanh nghiệp.
Câu 31: Nếu doanh nghiệp có tài sản bị tịch thu trước khi tuyên bố phá sản, tài sản đó sẽ được xử lý như thế nào?
A. Tài sản sẽ được thu hồi và đưa vào khối tài sản của doanh nghiệp để thanh toán cho các chủ nợ.
B. Tài sản sẽ bị giữ lại cho đến khi có quyết định của Tòa án.
C. Tài sản sẽ được thanh lý ngay lập tức.
D. Tài sản sẽ được bàn giao cho cơ quan nhà nước.
Câu 32: Các bên tham gia Hội nghị chủ nợ có trách nhiệm gì?
A. Tham gia thảo luận và thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
B. Đưa ra các đề nghị về việc thanh lý tài sản.
C. Kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
D. Tham gia vào việc thành lập tổ chức mới.
Câu 33: Trong trường hợp doanh nghiệp không phục hồi được hoạt động, Tòa án sẽ:
A. Tiến hành thủ tục thanh lý tài sản.
B. Tạm dừng tất cả hoạt động của doanh nghiệp.
C. Đình chỉ thủ tục phá sản.
D. Chuyển nhượng doanh nghiệp cho chủ nợ.
Câu 34: Ai là người có quyền yêu cầu Tòa án xác định doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán?
A. Chủ nợ.
B. Người lao động.
C. Doanh nghiệp tự mình.
D. Cơ quan nhà nước.
Câu 35: Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn, chủ nợ có thể:
A. Đề nghị Tòa án mở thủ tục phá sản.
B. Thực hiện quyền đòi nợ.
C. Đình chỉ hợp đồng với doanh nghiệp.
D. Chuyển nhượng quyền đòi nợ cho bên thứ ba.
Câu 36: Khi mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp sẽ bị cấm thực hiện các giao dịch nào?
A. Các giao dịch cất giấu, tẩu tán tài sản.
B. Các giao dịch chuyển nhượng tài sản cho bên thứ ba.
C. Các giao dịch ký hợp đồng mới.
D. Các giao dịch thanh toán cho các chủ nợ.
Câu 37: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản sẽ phải chịu trách nhiệm gì?
A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình điều hành doanh nghiệp.
B. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
C. Chịu trách nhiệm về quyền lợi của người lao động.
D. Không chịu trách nhiệm gì.
Câu 38: Tại Hội nghị chủ nợ, nếu không đạt được sự đồng thuận về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh, Tòa án sẽ:
A. Tiến hành xem xét lại toàn bộ các ý kiến của các bên.
B. Thực hiện thủ tục thanh lý tài sản ngay lập tức.
C. Đình chỉ thủ tục phá sản.
D. Đưa ra quyết định chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 39: Quy định nào sau đây về Trọng tài thương mại là đúng?
A. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp giữa các bên có thỏa thuận trọng tài.
B. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp.
C. Quyết định của Trọng tài thương mại không có giá trị thi hành.
D. Tòa án không có thẩm quyền can thiệp vào quyết định của Trọng tài thương mại.
Câu 40: Thời hạn để các bên chủ thể khởi kiện tranh chấp tại Trọng tài thương mại là:
A. 03 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
B. 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
C. 01 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
D. 05 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
Câu 41: Quyền của bên tham gia trọng tài thương mại là gì?
A. Có quyền yêu cầu Trọng tài xem xét, giải quyết vụ tranh chấp theo thỏa thuận.
B. Có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ tranh chấp.
C. Có quyền không tham gia phiên họp trọng tài.
D. Có quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài.
Câu 42: Trường hợp các bên không thực hiện phán quyết của Trọng tài thương mại, ai có quyền yêu cầu thi hành?
A. Bên được thi hành phán quyết.
B. Tòa án.
C. Trọng tài.
D. Người lao động.
Câu 43: Ai có thẩm quyền thành lập Trọng tài thương mại?
A. Các tổ chức kinh doanh.
B. Các tổ chức chính trị.
C. Tòa án nhân dân.
D. Bộ Tư pháp.
Câu 44: Quy định nào sau đây là đúng về hợp đồng thương mại?
A. Hợp đồng thương mại phải được lập bằng văn bản.
B. Hợp đồng thương mại không cần phải có chữ ký.
C. Hợp đồng thương mại có thể lập bằng lời nói.
D. Hợp đồng thương mại không cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
Câu 45: Trong trường hợp hợp đồng thương mại bị vi phạm, bên vi phạm có quyền:
A. Khắc phục hậu quả vi phạm.
B. Từ chối thực hiện hợp đồng.
C. Đòi hỏi bồi thường thiệt hại.
D. Yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
Câu 46: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng là:
A. 02 năm kể từ ngày có quyền yêu cầu.
B. 03 năm kể từ ngày có quyền yêu cầu.
C. 01 năm kể từ ngày có quyền yêu cầu.
D. 05 năm kể từ ngày có quyền yêu cầu.
Câu 47: Đối tượng nào không được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong hợp đồng thương mại?
A. Người không có năng lực hành vi dân sự.
B. Người có đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Doanh nghiệp.
D. Cá nhân.
Câu 48: Hợp đồng thương mại có thể được ký kết bằng hình thức nào?
A. Bằng văn bản hoặc lời nói.
B. Chỉ bằng văn bản.
C. Chỉ bằng lời nói.
D. Không cần hình thức cụ thể.
Câu 49: Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
A. Kể từ thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
B. Kể từ thời điểm một bên thực hiện nghĩa vụ.
C. Kể từ thời điểm Tòa án công nhận.
D. Kể từ thời điểm các bên thỏa thuận.
Câu 50: Nếu hợp đồng không có quy định cụ thể về thời hạn thực hiện, bên nào có quyền yêu cầu thực hiện hợp đồng?
A. Bên có quyền lợi trong hợp đồng.
B. Bên có nghĩa vụ trong hợp đồng.
C. Cả hai bên.
D. Không bên nào có quyền yêu cầu.
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.