Đề Thi Trắc nghiệm tài chính quốc tế UFM

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: PGS. TS. Đinh Hoài Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên tài chính quốc tế
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: PGS. TS. Đinh Hoài Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên tài chính quốc tế

Mục Lục

Trắc nghiệm Tài chính quốc tế UFM là một trong những đề thi thuộc môn Tài chính quốc tế của trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Đề thi này được thiết kế nhằm giúp sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là sinh viên năm 3 và năm 4, kiểm tra và củng cố kiến thức về các nguyên tắc tài chính quốc tế, chính sách tỷ giá hối đoái, thị trường tài chính toàn cầu, và các phương thức giao dịch quốc tế.

Đề thi do PGS. TS. Đinh Hoài Nam, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại UFM, biên soạn cho kỳ thi năm 2023. Để vượt qua bài thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về thị trường tiền tệ, hoạt động đầu tư quốc tế và quản trị rủi ro tài chính trong bối cảnh toàn cầu hóa. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá ngay đề thi này và bắt đầu làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề Thi Trắc nghiệm tài chính quốc tế UFM (có đáp án)

Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks?
A. Chi phí quản lý thấp.
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp.
D. Quy mô giao dịch lớn.

Câu 3: Được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa.
B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.

Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông.
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.

Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo các lý thuyết:
A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
D. Cả A và B đúng

Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm để đổi lấy một khoản phí.
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đầu tư vốn nhiều.
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả A, B và C đúng

Câu 9: Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư.
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư.
D. Cả A, B và C đúng

Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản phí.
B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh… của mình để đổi lấy một khoản phí.
C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả A, B và C đúng

Câu 11: Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân cơ bản

Câu 12: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:
A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên

Câu 13: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ:
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước Mỹ nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
D. Không có câu nào đúng

Câu 14: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư trú được thể hiện trên:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn
D. Cán cân tài chính

Câu 15: Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch” là của tổ chức nào sau đây:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. BIS

Câu 16: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân dịch vụ
D. Cả 3 đều đúng

Câu 17: Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính?
A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài.
B. Xuất khẩu hàng hóa
C. Kiều hối
D. Nhập khẩu dịch vụ

Câu 18: Hiệu ứng đồng nội tệ yếu:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng nội tệ yếu.
B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của đồng nội tệ yếu.
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất.
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng.

Câu 19: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này?
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. IFC

Câu 20: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia?
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư.
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu A và B đúng.
D. Không có câu nào đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)