Ôn Tập Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1 là đề ôn tập đại học trọng tâm nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức chương mở đầu trong học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – một môn học lý luận chính trị thiết yếu trong chương trình đào tạo các trường đại học như Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Điện lực (EPU), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)… Chương 1 đề cập đến đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của chủ nghĩa xã hội khoa học – nền tảng tư tưởng cho việc nhận thức con đường phát triển tất yếu của xã hội loài người theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Bộ câu hỏi được tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Lý luận Chính trị – NEU, năm 2024.
Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, bộ Ôn Tập Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1 được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kèm đáp án chính xác và giải thích cụ thể. Câu hỏi được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, giúp sinh viên rèn luyện tư duy, ghi nhớ hệ thống kiến thức và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối kỳ. Nền tảng còn hỗ trợ lưu đề yêu thích, làm bài nhiều lần và theo dõi tiến trình học tập bằng biểu đồ. Đây là tài liệu hữu ích để sinh viên các trường đại học củng cố vững chắc kiến thức nền tảng trong học phần này.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1
Chắc chắn rồi, đây là bộ câu hỏi đã được chỉnh sửa theo yêu cầu của bạn, trong đó các đáp án dài nhất đã được rút gọn nhưng vẫn giữ nguyên ý chính.
Câu 1. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là yếu tố vật chất, giữ vai trò quyết định cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học vào những năm 40 của thế kỷ XIX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học tự nhiên và tư duy lý luận.
B. Sự phát triển đại công nghiệp tư bản và mâu thuẫn kinh tế cơ bản của nó.
C. Sự thất bại của các phong trào công nhân và yêu cầu phải có lý luận mới.
D. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của cách mạng tư sản.
Câu 2. Luận điểm nào sau đây lý giải chính xác nhất về giá trị khoa học của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán đầu thế kỷ XIX?
A. Đã chỉ ra được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện đại.
B. Đã tìm ra con đường và phương pháp cách mạng để xóa bỏ chủ nghĩa tư bản.
C. Thể hiện tinh thần nhân đạo, phê phán xã hội tư bản và có nhiều dự báo thiên tài.
D. Đã xây dựng được một hệ thống lý luận hoàn chỉnh về xã hội tương lai.
Câu 3. Hạn chế lớn nhất, mang tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A. Chưa nhận thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cách mạng.
B. Chưa có những phê phán đủ mạnh mẽ đối với chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Chưa đề ra được một mô hình xã hội tương lai cụ thể và chi tiết.
D. Không luận giải khoa học bản chất TBCN và không phát hiện ra lực lượng xã hội mới.
Câu 4. Phát kiến vĩ đại nào của C. Mác và Ph. Ăngghen đã luận giải một cách khoa học về phương thức bóc lột của chủ nghĩa tư bản, qua đó vạch rõ mâu thuẫn kinh tế cơ bản của xã hội tư bản?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Học thuyết về đấu tranh giai cấp.
C. Học thuyết về giá trị thặng dư.
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Những quy luật và tính quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Những quy luật kinh tế của xã hội, đặc biệt là các quy luật kinh tế của quá trình ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Quy luật chính trị – xã hội của sự ra đời và phát triển hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa.
D. Toàn bộ đời sống văn hóa, tinh thần của xã hội và các quy luật vận động của nó qua các thời kỳ lịch sử.
Câu 6. Việc phân tích tình hình bất ổn về việc làm và đời sống của người lao động trong các khu công nghiệp hiện nay để đề xuất chính sách an sinh xã hội là sự vận dụng phương pháp luận nào của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp phân tích và tổng hợp thuần túy lý thuyết.
B. Kết hợp lịch sử – lôgíc, khảo sát và phân tích thực tiễn.
C. Phương pháp so sánh để tìm ra mô hình tối ưu từ nước ngoài.
D. Phương pháp chuyên gia dựa trên ý kiến của các nhà quản lý.
Câu 7. Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính cương lĩnh đầu tiên, đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. “Hệ tư tưởng Đức”.
B. “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh”.
C. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
D. “Bộ Tư bản”.
Câu 8. Đâu là đóng góp to lớn của V.I. Lênin trong việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong giai đoạn cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?
A. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng tư sản để áp dụng cho cách mạng vô sản.
B. Phát triển lý luận cách mạng XHCN trong điều kiện chủ nghĩa đế quốc và thắng lợi ở một nước.
C. Đưa ra các dự báo chi tiết về đặc điểm của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
D. Sáng tạo ra học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 9. Việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa lý luận quan trọng nhất là gì?
A. Trang bị nhận thức chính trị – xã hội khoa học, giúp đấu tranh với tư tưởng sai trái.
B. Cung cấp những kiến thức kinh nghiệm về quản lý kinh tế và xã hội.
C. Giúp sinh viên trở thành những nhà hoạt động chính trị chuyên nghiệp.
D. Giải thích về nguồn gốc của thế giới và quy luật chung nhất của vũ trụ.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây không phải là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Chủ nghĩa trọng thương của Pháp.
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán.
Câu 11. Phương pháp luận cơ bản và bao trùm nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Phương pháp phân tích và tổng hợp.
B. Phương pháp so sánh và đối chiếu.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và lịch sử.
D. Phương pháp khảo sát thực tiễn và thống kê.
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào được C. Mác và Ph. Ăngghen coi là thực tiễn đầu tiên của cách mạng vô sản, cung cấp những bài học kinh nghiệm quý báu cho việc phát triển lý luận?
A. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
B. Công xã Pari 1871.
C. Phong trào Hiến chương ở Anh.
D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
Câu 13. Việc các kỹ sư, công nhân ngành điện nỗ lực ứng dụng công nghệ 4.0, xây dựng lưới điện thông minh để tăng năng suất và hiệu quả, về mặt lý luận, thể hiện vai trò của giai cấp công nhân hiện đại trong việc:
A. Lãnh đạo toàn bộ các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
B. Nắm vững và vận hành lực lượng sản xuất tiên tiến, hiện đại.
C. Xóa bỏ hoàn toàn sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. Thực hiện đấu tranh chính trị để giành chính quyền.
Câu 14. Luận điểm nào thể hiện đúng nhất sự chuyển biến cách mạng trong tư tưởng của C. Mác và Ph. Ăngghen?
A. Từ chủ nghĩa duy vật sang chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
B. Từ lập trường của giai cấp nông dân sang lập trường giai cấp công nhân.
C. Từ chủ nghĩa xã hội không tưởng sang chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Từ duy tâm và dân chủ cách mạng sang duy vật và cộng sản chủ nghĩa.
Câu 15. Tại sao nói chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu các vấn đề rộng lớn nhất.
B. Vì luận giải sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên nền tảng triết học và KTCT Mácxít.
C. Vì nó ra đời sau cùng và kế thừa thành tựu của hai bộ phận còn lại.
D. Vì nó có vai trò quyết định đối với triết học và kinh tế chính trị.
Câu 16. Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là biểu hiện của giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Giai đoạn C. Mác và Ph. Ăngghen hình thành lý luận.
B. Giai đoạn V.I. Lênin vận dụng vào thực tiễn cách mạng Nga.
C. Giai đoạn vận dụng, bảo vệ và phát triển sáng tạo trong bối cảnh mới.
D. Giai đoạn khủng hoảng, thoái trào và chấm dứt vai trò lịch sử.
Câu 17. Phát kiến vĩ đại nào của C. Mác và Ph. Ăngghen đã chỉ ra quy luật vận động chung nhất của lịch sử xã hội loài người, làm cơ sở để khẳng định sự thay thế hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa là một tất yếu lịch sử?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Lý luận về cách mạng không ngừng.
D. Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
Câu 18. Việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học giúp sinh viên Đại học Điện lực nhận thức được vai trò của mình với tư cách là đội ngũ trí thức khoa học-kỹ thuật tương lai. Đây là biểu hiện của ý nghĩa nào?
A. Ý nghĩa về mặt phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
B. Ý nghĩa thực tiễn – chính trị trong việc định hướng hành động.
C. Ý nghĩa về việc cung cấp kiến thức lịch sử thế giới.
D. Ý nghĩa về việc phê phán các tôn giáo và tín ngưỡng.
Câu 19. Điểm khác biệt căn bản trong phương pháp luận của chủ nghĩa xã hội khoa học so với chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ tập trung vào phê phán, không đưa ra dự báo.
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất phát từ hiện thực, còn không tưởng xuất phát từ ý muốn chủ quan.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học sử dụng phương pháp thuyết phục, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng dùng bạo lực.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ dành cho giai cấp công nhân, còn chủ nghĩa xã hội không tưởng dành cho mọi người.
Câu 20. Theo C. Mác và Ph. Ăngghen, tiền đề lý luận nào đã cung cấp những tư tưởng biện chứng quý báu để xây dựng nên phép biện chứng duy vật?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
B. Triết học cổ điển Đức.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D. Các học thuyết khai sáng Pháp.
Câu 21. Luận điểm nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen?
A. Chuyển chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học.
B. Xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Luận giải một cách khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
D. Xây dựng thành công mô hình CNXH hiện thực đầu tiên trên thế giới.
Câu 22. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX được lý giải như thế nào trên quan điểm khoa học?
A. Là sự sụp đổ của bản thân học thuyết Mác – Lênin.
B. Là sự sụp đổ của một mô hình cụ thể do sai lầm chủ quan, giáo điều và bị chống phá.
C. Chứng tỏ chủ nghĩa tư bản là hình thái kinh tế – xã hội cuối cùng của lịch sử.
D. Là minh chứng cho sự thất bại tất yếu của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Việc phân tích các thành tựu và hạn chế trong quá trình 35 năm Đổi mới ở Việt Nam để rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn phát triển tiếp theo là sự vận dụng phương pháp nghiên cứu nào của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
B. Phương pháp so sánh quốc tế.
C. Phương pháp tổng kết thực tiễn.
D. Phương pháp mô hình hóa.
Câu 24. Nội dung nào thể hiện sự thống nhất giữa ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Cả ba bộ phận đều do một mình C. Mác sáng tạo ra trong cùng một thời điểm.
B. Cả ba bộ phận đều tập trung nghiên cứu về các quy luật kinh tế.
C. Là hệ quả từ sự vận dụng thế giới quan, phương pháp luận triết học và quy luật kinh tế chính trị.
D. Mỗi bộ phận có đối tượng và phương pháp nghiên cứu hoàn toàn độc lập với nhau.
Câu 25. Một nhà nghiên cứu cho rằng “Giai cấp công nhân hiện nay không còn sứ mệnh lịch sử vì đời sống của họ đã được cải thiện, và tự động hóa đã thay thế vai trò của họ”. Lập luận này sai lầm ở điểm nào theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Nhầm lẫn biểu hiện bên ngoài (đời sống) với bản chất bên trong (địa vị sản xuất).
B. Đánh giá quá cao vai trò của tự động hóa và trí tuệ nhân tạo.
C. Không thấy được sự lãnh đạo tài tình của các Đảng Cộng sản.
D. Phủ nhận hoàn toàn những thay đổi tích cực trong xã hội tư bản.
Câu 26. “Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của giai cấp vô sản đều là tất yếu như nhau”. Luận điểm này trong “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” dựa trên cơ sở khoa học nào?
A. Dựa trên mong muốn và ý chí cách mạng của giai cấp vô sản.
B. Dựa trên phân tích quy luật vận động nội tại của phương thức sản xuất TBCN.
C. Dựa trên việc tổng kết kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. Dựa trên những dự báo về tương lai của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng.
Câu 27. Nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học giúp chúng ta nhận thức được rằng, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một quá trình:
A. Ngắn gọn, bằng phẳng và có thể nhanh chóng hoàn thành.
B. Rập khuôn, sao chép y nguyên mô hình của các nước khác.
C. Lâu dài, phức tạp, đòi hỏi vận dụng sáng tạo lý luận vào thực tiễn.
D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, xem nhẹ các vấn đề văn hóa, xã hội.
Câu 28. V.I. Lênin đã đấu tranh chống lại các trào lưu tư tưởng nào để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác?
A. Chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực phê phán.
B. Chủ nghĩa thực chứng và chủ nghĩa hiện sinh.
C. Chủ nghĩa trọng thương và chủ nghĩa trọng nông.
D. Chủ nghĩa cơ hội, xét lại và chủ nghĩa giáo điều.
Câu 29. Sự khác biệt giữa đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học và triết học Mác – Lênin là gì?
A. Triết học nghiên cứu quy luật chung, còn CNXHKH nghiên cứu quy luật đặc thù chính trị – xã hội.
B. Triết học nghiên cứu về xã hội, còn chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu về tự nhiên.
C. Triết học là lý luận, còn chủ nghĩa xã hội khoa học là thực tiễn thuần túy.
D. Không có sự khác biệt nào, hai môn học này có đối tượng nghiên cứu trùng nhau.
Câu 30. Sinh viên sau khi học xong chương 1 có thể phê phán quan điểm cho rằng “chủ nghĩa xã hội chỉ là một sản phẩm tưởng tượng”. Cở sở để phê phán quan điểm này là:
A. Chủ nghĩa xã hội đã tồn tại trên thực tế ở nhiều quốc gia.
B. Chủ nghĩa xã hội là một lý tưởng nhân đạo mà con người luôn hướng tới.
C. Sự ra đời của CNXHKH bắt nguồn từ điều kiện KT-XH hiện thực và được luận giải khoa học.
D. Chủ nghĩa xã hội là một học thuyết được rất nhiều người tin theo.