Trắc nghiệm 120 bài tập lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930–1975 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Tài liệu Trắc nghiệm 120 bài tập lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930–1975 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử là một trong những nguồn ôn luyện chất lượng, được tổng hợp bám sát chương trình chuẩn và định hướng ra đề của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Nội dung bám sát Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử và được xây dựng theo cấu trúc quen thuộc của đề thi trắc nghiệm vào Đại học, giúp học sinh vừa nắm vững kiến thức, vừa nâng cao kỹ năng làm bài nhanh – chính xác.

Bộ tài liệu gồm 120 câu trắc nghiệm chia theo 6 chuyên đề trọng tâm, từ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1975). Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và hướng dẫn ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với mọi trình độ học sinh.

Hãy cùng dethitracnghiem luyện tập, củng cố kiến thức, rèn phản xạ và chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử một cách tự tin và hiệu quả nhất!

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Chuyên đề 1: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931

Câu 1. Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam thông qua việc nghiên cứu
A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ.
C. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản của C. Mác và Ph. Ăng-ghen.

Câu 2. Tổ chức cách mạng nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925 nhằm chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản ở Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Thanh niên Cao vọng.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quan trọng của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1930).
C. Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (2/1930).

Câu 4. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 6 tháng 1 năm 1930.
B. Ngày 3 tháng 2 năm 1930.
C. Ngày 2 tháng 3 năm 1930.
B. Ngày 3 tháng 2 năm 1930.
D. Ngày 28 tháng 3 năm 1930.

Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam do ai chủ trì?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Câu 7. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là kết quả của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Tam dân, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 8. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ chế độ thực dân, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.

Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) đã xác định động lực của cách mạng Việt Nam là
A. Công nhân và nông dân.
B. Giai cấp vô sản và các giai cấp bị áp bức.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 11. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc.
D. Trần Phú.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Câu 12. Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Đông Dương là
A. Chống đế quốc và phong kiến, trong đó chống đế quốc là trọng tâm.
C. Chống phong kiến và giải phóng dân tộc, trong đó chống phong kiến là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Chống đế quốc và tay sai.
D. Chống đế quốc và giải quyết vấn đề dân tộc.

Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là về
A. Lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng và mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
D. Phương pháp cách mạng (bạo lực).

Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp như thế nào?
A. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện.
B. Kinh tế suy thoái nghiêm trọng, mâu thuẫn xã hội dịu đi.
C. Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng, phong trào cách mạng lắng xuống.
D. Kinh tế suy thoái trầm trọng, đời sống nhân dân khốn cùng, mâu thuẫn xã hội gay gắt.

Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Pháp đang đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời.
D. Pháp thất bại nặng nề trong chiến tranh xâm lược.

Câu 16. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Công nhân và nông dân.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 17. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Cuộc biểu tình ngày Quốc tế Lao động (1/5/1930).
B. Cuộc đấu tranh của nông dân Nghệ Tĩnh đòi chia ruộng đất.
C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 18. Hình thức chính quyền cách mạng sơ khai lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào Cần Vương.
B. Phong trào 1936-1939.
C. Phong trào 1930-1931 (Xô viết Nghệ Tĩnh).
D. Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 19. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
B. Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
B. Lực lượng cách mạng còn yếu, chưa có kinh nghiệm đấu tranh.
C. Thực dân Pháp và tay sai đàn áp dã man.
D. Lực lượng cách mạng còn non yếu so với kẻ thù, thiếu thời cơ thuận lợi.

Chuyên đề 2: Phong trào cách mạng 1936-1939 và chuyển hướng chỉ đạo chiến lược (1939-1941)

Câu 21. Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam phát triển?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.
D. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á phát triển mạnh.

Câu 22. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1936-1939 là từ
A. Đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
B. Bí mật, bất hợp pháp sang công khai, hợp pháp, bán hợp pháp.
C. Đấu tranh ở nông thôn sang đấu tranh ở thành thị.
D. Tập trung chống đế quốc sang tập trung chống phong kiến.

Câu 23. Kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đế quốc Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
D. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 24. Mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 để tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 25. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa vũ trang.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 26. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Bãi công, biểu tình, mít tinh.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp, bán hợp pháp và bí mật.

Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. Buộc chính phủ Pháp phải nhượng bộ nhiều quyền lợi.
B. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Là một cuộc tập dượt thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng (1941).
B. Đức tấn công Liên Xô (1941).
C. Đức tấn công Ba Lan (1939).
C. Đức tấn công Ba Lan (1939).

Câu 29. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939), Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ trước mắt là
A. Tiếp tục đòi dân sinh dân chủ.
B. Chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
C. Chuyển từ đấu tranh công khai sang bí mật, rút vào hoạt động bất hợp pháp.
D. Liên minh với Pháp chống phát xít Nhật.

Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 năm 1939) đã xác định mâu thuẫn chủ yếu ở Đông Dương lúc này là giữa
A. Toàn thể dân tộc Đông Dương với đế quốc Pháp.
B. Toàn thể dân tộc Đông Dương với phát xít Nhật.
C. Toàn thể dân tộc Đông Dương với đế quốc Pháp và tay sai.
D. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 năm 1939) đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 32. Tháng 9 năm 1940, sự kiện lịch sử nào xảy ra ở Đông Dương?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Pháp đầu hàng phát xít Đức ở châu Âu.
C. Nhật xâm lược Đông Dương và Pháp đầu hàng.
D. Việt Nam tuyên bố độc lập.

Câu 33. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương từ cuối năm 1940 là giữa
A. Toàn thể dân tộc Đông Dương với đế quốc Pháp.
B. Toàn thể dân tộc Đông Dương với phát xít Nhật.
C. Toàn thể dân tộc Đông Dương với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
D. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

Câu 34. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã họp ở đâu?
A. Hà Nội.
B. Pắc Bó (Cao Bằng).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Pắc Bó (Cao Bằng).

Câu 35. Quyết định quan trọng nhất thể hiện sự chuyển hướng hoàn toàn chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) là
A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 36. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã quyết định tạm gác khẩu hiệu cách mạng nào?
A. Thành lập chính quyền công nông.
B. Chống đế quốc.
C. Cách mạng ruộng đất.
D. Chống phong kiến.

Câu 37. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1939.
B. Tháng 9 năm 1940.
C. Tháng 5 năm 1941.
D. Tháng 12 năm 1944.

Câu 38. Đối tượng tập hợp lực lượng của Mặt trận Việt Minh là
A. Chỉ công nhân và nông dân.
B. Chỉ các tầng lớp lao động.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam không phân biệt giai cấp, tôn giáo, xu hướng chính trị.
D. Chỉ các dân tộc ở Đông Dương.

Câu 39. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng sau Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) là
A. Cao Bằng.
B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Việt Bắc.
A. Cao Bằng.

Câu 40. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày
A. 22/12/1941.
B. 22/12/1942.
C. 22/12/1943.
D. 22/12/1944.

Chuyên đề 3: Cao trào kháng Nhật cứu nước và Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 41. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương từ sau cuộc đảo chính Nhật – Pháp (9/3/1945) là giữa
A. Nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.
B. Nhân dân Đông Dương với phát xít Nhật.
C. Nhân dân Đông Dương với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
B. Nhân dân Đông Dương với phát xít Nhật.

Câu 42. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định
A. Kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt là thực dân Pháp.
B. Kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt là phát xít Nhật.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chuẩn bị khởi nghĩa từng phần.

Câu 43. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã nhận định thời cơ cho Tổng khởi nghĩa sẽ chín muồi khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

Câu 44. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945) đã quyết định
A. Thành lập Việt Nam giải phóng quân.
B. Thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành Việt Nam giải phóng quân.
C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích.
B. Thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành Việt Nam giải phóng quân.

Câu 45. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1941.
B. Tháng 12 năm 1944.
C. Tháng 4 năm 1945.
C. Tháng 6 năm 1945.

Câu 46. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được phát đi vào thời gian nào?
A. Ngày 13 tháng 8 năm 1945.
B. Ngày 16 tháng 8 năm 1945.
C. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
A. Ngày 13 tháng 8 năm 1945 (Đêm 13 rạng sáng 14/8).

Câu 47. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16-17/8/1945) đã quyết định
A. Thông qua Tuyên ngôn Độc lập.
B. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời).
D. Phát động Tổng khởi nghĩa.

Câu 48. Thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đến khi Pháp quay trở lại.
D. Từ khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh đến khi phát xít Nhật đầu hàng.

Câu 49. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đầu tiên ở địa phương nào?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Sài Gòn.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 50. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đập tan bộ máy cai trị của phong kiến trung ương?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội.
B. Giành chính quyền ở Huế.
C. Giành chính quyền ở Sài Gòn.
D. Thắng lợi trên cả nước.

Câu 51. Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng điển hình của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một nước thuộc địa bởi vì
A. Đảng Cộng sản đã lãnh đạo cách mạng giành thắng lợi.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc thuộc địa tự giải phóng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 52. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp và Nhật.
B. Chấm dứt chế độ phong kiến.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 53. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn nào đe dọa trực tiếp nhất đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng?
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.
D. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.

Câu 54. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính quyền cách mạng đã phát động phong trào nào để giải quyết nạn dốt?
A. “Hũ gạo cứu đói”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Diệt giặc đói”.
D. “Bình dân học vụ”.

Câu 55. Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ đã phát động phong trào nào?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Xóa bỏ các loại thuế cũ.
C. “Nhường cơm sẻ áo”.
D. “Tuần lễ vàng” và “Quỹ Độc lập”.

Câu 56. Đối phó với quân Tưởng Giới Thạch và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống trả.
B. Hòa hoãn nhân nhượng có nguyên tắc.
C. Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
D. Vận động quần chúng nổi dậy.

Câu 57. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp là sách lược nhằm
A. Thừa nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
B. Buộc Pháp rút hết quân khỏi miền Nam.
C. Đẩy nhanh quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
D. Kêu gọi Pháp ủng hộ Việt Nam độc lập.

Câu 58. Tháng 11 năm 1946, sự kiện nào sau đây đã đẩy quan hệ Việt – Pháp đến bờ vực chiến tranh?
A. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
B. Pháp tấn công Lạng Sơn.
C. Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn.
D. Pháp chiếm đóng Hà Nội.

Câu 59. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được đưa ra vào thời gian nào?
A. Ngày 19 tháng 11 năm 1946.
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Ngày 20 tháng 12 năm 1946.
D. Ngày 22 tháng 12 năm 1946.

Câu 60. Đường lối kháng chiến “toàn diện” chống thực dân Pháp (1946-1954) được thể hiện trên các mặt trận
A. Quân sự và chính trị.
B. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

Chuyên đề 4: Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)

Câu 61. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947) có ý nghĩa
A. Giáng đòn phủ đầu vào quân Pháp.
B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp.
D. Bảo vệ thành công thủ đô Hà Nội.

Câu 62. Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp năm 1947?
A. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu 63. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định
A. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
D. Thông qua Luận cương chính trị.

Câu 64. Mặt trận nào sau đây được thành lập năm 1951, thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 65. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 66. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) của Pháp nhằm mục đích
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự vững chắc ở Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 67. Chiến dịch nào sau đây không thuộc cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Chiến dịch Lai Châu.
B. Chiến dịch Trung Lào.
C. Chiến dịch Thượng Lào.
D. Chiến dịch Hòa Bình.

Câu 68. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được xây dựng trên cơ sở nhận định sai lầm về
A. Quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
B. Khả năng tác chiến của quân đội Việt Nam và sự linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược của Đảng ta.
C. Sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và Pháp.

Câu 69. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 và là trận
A. Quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Quyết định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Quyết định việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 70. Quyết định nào sau đây được coi là sáng suốt của Bộ chỉ huy chiến dịch trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Tấn công ngay khi vừa đến mặt trận.
B. Thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.
C. Tập trung toàn bộ pháo binh vào một điểm.
D. Kéo pháo bằng tay.

Câu 71. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương được ký kết tại
A. Pa-ri (Pháp).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ).
D. Bắc Kinh (Trung Quốc).

Câu 72. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quân đội của các bên tham chiến ở Đông Dương phải ngừng bắn và tập kết ở đâu?
A. Quân Pháp tập kết ra miền Bắc, quân ta tập kết vào miền Nam.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam tập kết ra miền Bắc, quân đội Pháp tập kết vào miền Nam.
C. Lực lượng quân sự của hai bên sẽ ngừng bắn tại chỗ.
D. Quân Pháp tập kết tại các thành phố lớn.

Câu 73. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), ranh giới quân sự tạm thời giữa hai miền Nam – Bắc Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Sông Bến Hải.
D. Cửa Tùng.

Câu 74. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
A. Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 75. Sau năm 1954, miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, là hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam.
C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, phục hồi kinh tế.

Câu 76. Từ năm 1954 đến năm 1960, cách mạng miền Nam Việt Nam gặp khó khăn lớn nhất là do
A. Pháp quay trở lại xâm lược.
B. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp dã man phong trào cách mạng, phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Thiếu sự lãnh đạo của Đảng.
D. Lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.

Câu 77. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền là
A. Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến lớn.
C. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 78. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng là
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 79. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. 20/12/1954.
B. 20/12/1959.
C. 20/12/1960.
D. 20/12/1961.

Câu 80. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Chuyên đề 5: Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)

Câu 81. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 82. Lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 83. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ba Gia (5/1965).
D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).

Câu 84. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của Mỹ và quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” nhằm tìm diệt quân giải phóng ở miền Nam là
A. Chiến dịch Junction City.
B. Cuộc hành quân mùa khô lần thứ nhất (1965-1966).
C. Cuộc hành quân mùa khô lần thứ hai (1966-1967).
B. Cuộc hành quân mùa khô lần thứ nhất (1965-1966).

Câu 85. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 diễn ra trong bối cảnh
A. Mỹ đang chuẩn bị rút quân về nước.
B. Ta gặp nhiều khó khăn trên chiến trường.
C. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn chủ quan, mất cảnh giác trong dịp Tết.
C. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn chủ quan, mất cảnh giác trong dịp Tết.

Câu 86. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 87. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.

Câu 88. Sau Tết Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh tổng lực.

Câu 89. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 90. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.

Câu 91. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” còn được gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh” vì
A. Mỹ mở rộng chiến tranh ra toàn bán đảo Đông Dương.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn đánh thuê cho Mỹ ở Lào và Campuchia.
C. Kêu gọi các nước Đông Dương cùng chống cộng sản.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 92. Thủ đoạn nào sau đây được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
B. Thực hiện chương trình “bình định” có trọng điểm.
C. Mở rộng các cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 93. Cuộc hành quân nào sau đây của quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của Mỹ nhằm đánh phá căn cứ cách mạng của ta ở Lào và Campuchia?
A. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh (1968).
B. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
C. Chiến dịch Lam Sơn 719 (1971).
D. Chiến dịch Nguyễn Huệ (1972).

Câu 94. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh vào các hướng chính
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 95. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 96. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B-52 của Mỹ vào
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Các mục tiêu ở miền Bắc.
D. Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác.

Câu 97. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 98. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.

Câu 99. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam là
A. Một chính quyền (Chính quyền Sài Gòn).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
C. Ba lực lượng chính trị (Chính quyền Sài Gòn, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và lực lượng thứ ba).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).

Câu 100. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Chuyên đề 6: Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước (1973-1975)

Câu 101. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri (1973) là
A. Hòa bình xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 102. Hội nghị nào của Đảng (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) đã nhận định thời cơ giải phóng miền Nam đã đến?
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị (cuối 1974).
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (đầu 1975).
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (cuối 1974 – đầu 1975).

Câu 103. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.

Câu 104. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi đã
A. Giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
B. Mở ra thời cơ chiến lược mới, tạo đà cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
C. Buộc địch phải co cụm phòng ngự.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 105. Chiến dịch giải phóng Huế và Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Giải phóng toàn bộ vùng duyên hải miền Trung.
C. Góp phần tạo thế và lực cho chiến dịch cuối cùng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 106. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, nhằm giải phóng
A. Tây Nguyên.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
D. Sài Gòn – Gia Định.

Câu 107. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. 27 tháng 1 năm 1975.
B. 2 tháng 9 năm 1975.
C. 30 tháng 4 năm 1975.
D. 1 tháng 5 năm 1975.

Câu 108. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 109. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 110. Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 111. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi
A. Miền Bắc.
B. Miền Nam.
C. Cả nước.
D. Đông Dương.

Câu 112. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam được đề ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).

Câu 113. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986 đến nay)?
A. Nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh.
B. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
C. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
C. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.

Câu 114. Từ năm 1986 đến nay, chính sách đối ngoại của Việt Nam là
A. Đóng cửa, không hội nhập quốc tế.
B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hội nhập khu vực là chủ yếu.
D. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.

Câu 115. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.

Câu 116. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chứng kiến sự hình thành của xu thế
A. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
B. Đơn cực với sự chi phối của một siêu cường.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Chạy đua vũ trang hạt nhân.

Câu 117. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã (1989-1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).

Câu 118. Xu thế toàn cầu hóa có đặc điểm là
A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
B. Chỉ diễn ra ở các nước tư bản phát triển.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.
C. Là sự tăng cường mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau của tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới.

Câu 119. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là
A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Nguy cơ hòa tan về bản sắc văn hóa.
D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế.

Câu 120. Xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn.
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
D. Chạy đua vũ trang hủy diệt.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: