Trắc nghiệm các dạng bài tập tổng ôn THPT 2025 môn Lịch sử

Làm bài thi

Ở giai đoạn nước rút ôn thi THPT 2025, việc tổng hợp, hệ thống và luyện tập lại toàn bộ kiến thức Lịch sử đã học là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với mỗi sĩ tử. Đặc biệt, với hình thức Đề thi trắc nghiệm vào Đại Học, học sinh không chỉ cần nhớ chính xác mốc sự kiện, nhân vật lịch sử, mà còn phải nắm chắc tư duy phân tích, loại trừ và tổng hợp vấn đề một cách nhanh gọn.

Chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Lịch sử xin giới thiệu bộ trắc nghiệm các dạng bài tập tổng ôn THPT 2025 môn Lịch sử – gồm nhiều dạng câu hỏi được biên soạn bao quát toàn bộ chương trình từ 1858 đến sau năm 2000, phân chia theo chuyên đề, mức độ và kiểu ra đề của Bộ GD&ĐT. Tài liệu này sẽ giúp các em rà soát kiến thức, rèn kỹ năng làm bài và tự tin bước vào phòng thi với phong độ tốt nhất.

Cùng dethitracnghiem thử sức với các bài tập tổng ôn này – bứt phá điểm số và chạm đến ước mơ đại học ngay từ hôm nay!

Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) đã dẫn đến sự biến đổi lớn nhất về mặt xã hội nào sau đây?
A. Giai cấp phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. Giai cấp nông dân được giải phóng khỏi ách địa chủ.
C. Xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới, tạo tiền đề cho phong trào cách mạng.
C. Xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới, tạo tiền đề cho phong trào cách mạng.

Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản nhất trong mục tiêu đấu tranh của phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913) so với phong trào Cần Vương (1885-1896) là
A. Chống lại ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Bảo vệ ngôi vua và chế độ phong kiến.
C. Bảo vệ cuộc sống và quyền lợi của nông dân.
C. Bảo vệ cuộc sống và quyền lợi của nông dân.

Câu 3. Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam thông qua việc đọc và nghiên cứu
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ.
C. Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 4. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) là kết quả của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Tam dân, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ chế độ thực dân, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.

Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931, với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh, đã chứng tỏ
A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn trưởng thành.
B. Khối liên minh công nông đã được hình thành.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 7. Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam phát triển?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.
C. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á phát triển mạnh.
B. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập mặt trận chống phát xít.

Câu 8. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa vũ trang.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đã quyết định
A. Rút về hoạt động bí mật.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng giảm tô, giảm tức.
C. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm 1941 nhằm
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Pháp.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật – Pháp.

Câu 11. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã nhận định thời cơ cho Tổng khởi nghĩa sẽ chín muồi khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

Câu 12. Thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đến khi Pháp quay trở lại.
D. Từ khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh đến khi phát xít Nhật đầu hàng.

Câu 13. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đập tan bộ máy cai trị của phong kiến trung ương?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
B. Giành chính quyền ở Huế (23/8).
C. Giành chính quyền ở Sài Gòn (25/8).
D. Thắng lợi trên cả nước.

Câu 14. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp và Nhật.
B. Chấm dứt chế độ phong kiến.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.

Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn nào đe dọa trực tiếp nhất đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng?
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.
D. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.

Câu 16. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) thể hiện sách lược nào của Đảng và Chính phủ ta?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Đánh đổi lợi ích dân tộc để giữ hòa bình.
C. Dựa vào Tưởng để chống Pháp.
D. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian chuẩn bị kháng chiến.

Câu 17. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có tính chất
A. Chỉ là cuộc chiến tranh nhân dân.
B. Chỉ là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Chỉ là cuộc chiến tranh vệ quốc.
D. Chính nghĩa, tự vệ, toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 18. Chiến dịch nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp trong cuộc kháng chiến 1946-1954?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 có ý nghĩa quan trọng là
A. Mở đầu cho giai đoạn phản công của ta.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơ-ve.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 20. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp ra đời trong bối cảnh
A. Pháp đã giành thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.
B. Pháp bị sa lầy, gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường Đông Dương.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
D. Ta bị động phòng ngự.

Câu 21. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là do ai đề xuất?
A. Hoàng Văn Thái.
B. Trần Đình Sỹ.
C. Lê Trọng Tấn.
D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
A. Kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Tôn trọng Hiệp định Giơ-ne-vơ, thúc đẩy tổng tuyển cử.
B. Giúp miền Nam xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
D. Rút hết quân về nước theo Hiệp định.

Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định
A. Con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Con đường giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 25. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyệt cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Câu 27. Chiến thắng nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 29. Lực lượng quân sự chủ yếu được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
C. Mở ra giai đoạn đàm phán hòa bình tại Pa-ri.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Giáng đòn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phàm ở Pa-ri.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phàm ở Pa-ri.

Câu 32. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự tiếp tục và phát triển của chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 33. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được thực hiện bằng lực lượng quân sự chủ yếu là
A. Quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh của Mỹ.
D. Cả A, B và C.

Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
D. Hiệp định Pa-ri (1973).

Câu 35. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972) của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng B-52 của Mỹ vào
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Các mục tiêu ở miền Bắc.
D. Hà Nội, Hải Phòng và một số mục tiêu khác.

Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (12/1972) có ý nghĩa quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại hoàn toàn không quân Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
C. Giành thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 37. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?
A. Ngày 27 tháng 1 năm 1972.
B. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1974.
D. Ngày 27 tháng 1 năm 1975.

Câu 38. Theo Hiệp định Pa-ri (1973), các bên tham chiến ở miền Nam Việt Nam là
A. Một chính quyền (Chính quyền Sài Gòn).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).
C. Ba lực lượng chính trị (Chính quyền Sài Gòn, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và lực lượng thứ ba).
B. Hai chính quyền (Chính quyền Sài Gòn và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam).

Câu 39. Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm
A. Hòa bình được lập lại, hai bên thực hiện ngừng bắn.
B. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn tiếp tục phá hoại Hiệp định, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Cuộc đấu tranh chuyển hoàn toàn sang hình thức chính trị.
D. Ta đã kiểm soát hoàn toàn miền Nam.

Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: