Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1 là bộ đề ôn tập đại học thuộc học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – một trong ba bộ phận cấu thành của triết học Mác–Lênin, được giảng dạy rộng rãi tại các trường đại học thuộc khối Khoa học Xã hội và Nhân văn. Bộ đề này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mai Lan, giảng viên khoa Triết học – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nội dung tập trung vào các vấn đề lý luận cốt lõi của chương 1 như: khái niệm về chủ nghĩa xã hội khoa học, vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, cũng như quá trình hình thành và phát triển tư tưởng xã hội chủ nghĩa từ không tưởng đến khoa học.
Tại trang web dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1 này được trình bày rõ ràng dưới dạng trắc nghiệm khách quan, hỗ trợ sinh viên tự luyện tập hiệu quả trước các kỳ kiểm tra. Câu hỏi được phân chia theo từng mục kiến thức cụ thể, kèm đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu và ghi nhớ lâu. Giao diện thân thiện cùng tính năng lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện giúp sinh viên nâng cao kết quả học tập và tự tin bước vào kỳ thi chính thức.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 1
Câu 1. Luận điểm nào sau đây phản ánh chính xác nhất về tiền đề kinh tế – xã hội cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học vào những năm 40 của thế kỷ XIX?
A. Sự khủng hoảng toàn diện và sự sụp đổ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản và sự xác lập địa vị của giai cấp tư sản.
D. Các phong trào đấu tranh của nông dân chống lại chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến.
Câu 2. Đâu là giá trị lý luận nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán đầu thế kỷ XIX, tạo tiền đề tư tưởng cho Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Vạch ra con đường, biện pháp cách mạng để xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Nhận thức đúng đắn vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện đại.
C. Xây dựng thành công mô hình xã hội tương lai hoàn chỉnh, không có người bóc lột người.
D. Lên án, phê phán sâu sắc bản chất bóc lột, bất công của xã hội tư bản đương thời.
Câu 3. Phát kiến vĩ đại nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục được hạn chế căn bản của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng trong việc luận giải về động lực phát triển xã hội?
A. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội.
B. Học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
D. Phép biện chứng duy vật.
Câu 4. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, việc chuyển biến từ chủ nghĩa xã hội không tưởng sang chủ nghĩa xã hội khoa học là một tất yếu lịch sử, gắn liền trực tiếp với vai trò của ai?
A. Ph.Ăngghen và V.I.Lênin.
B. C.Mác và Ph.Ăngghen.
C. Các nhà tư tưởng Khai sáng Pháp.
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 5. Việc C.Mác và Ph.Ăngghen luận giải một cách khoa học về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân được xây dựng trên nền tảng của hai phát kiến vĩ đại nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật.
B. Học thuyết về nhà nước và học thuyết về cách mạng xã hội.
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị thặng dư.
D. Lý luận về đấu tranh giai cấp và lý luận về hình thái kinh tế – xã hội.
Câu 6. Trong ba bộ phận hợp thành của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học giữ vai trò như thế nào?
A. Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung nhất cho mọi nhận thức.
B. Trực tiếp luận giải con đường, biện pháp nhằm thực hiện cuộc cách mạng xã hội.
C. Nghiên cứu các quy luật kinh tế của sự vận động và phát triển xã hội tư bản.
D. Cung cấp những nguyên lý triết học nền tảng về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Những quy luật và tính quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội loài người qua các thời đại.
C. Những quy luật kinh tế cơ bản của sự hình thành và phát triển chủ nghĩa tư bản.
D. Các quy luật chính trị-xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển CNXH.
Câu 8. Theo nghĩa rộng, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu là gì?
A. Là một trong ba bộ phận cấu thành nên Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Là toàn bộ những tư tưởng về giải phóng xã hội, giải phóng con người.
C. Là học thuyết của Mác-Lênin về sự nghiệp giải phóng giai cấp và nhân loại.
D. Là lý luận chính trị-xã hội về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 9. Phương pháp luận chung nhất, giữ vai trò nền tảng để nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Phương pháp phân tích, tổng hợp các hiện tượng chính trị – xã hội.
B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị – xã hội.
C. Phương pháp kết hợp logic và lịch sử trong nghiên cứu xã hội.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 10. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” (1848) được coi là văn kiện có tính chất gì đối với Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận Chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Là tác phẩm hoàn chỉnh đầu tiên về triết học Mácxít.
C. Là công trình phân tích sâu sắc nhất về phương thức sản xuất tư bản.
D. Đánh dấu sự ra đời của học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 11. Sự kiện lịch sử nào đã mở ra giai đoạn V.I.Lênin vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa xã hội khoa học trong thực tiễn?
A. Công xã Pari bùng nổ và thất bại năm 1871.
B. Quốc tế thứ nhất được thành lập năm 1864.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công năm 1917.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ năm 1914.
Câu 12. Luận điểm nào thể hiện đóng góp quan trọng của V.I.Lênin trong việc phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Xây dựng lý luận về hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Phân tích quy luật bóc lột giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản.
C. Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
D. Xây dựng lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
Câu 13. Nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa phương pháp luận như thế nào đối với sinh viên?
A. Giúp nhận thức và giải quyết các vấn đề kinh tế một cách triệt để.
B. Cung cấp cơ sở khoa học để đấu tranh chống lại các tư tưởng sai trái.
C. Trang bị thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
D. Định hướng chính trị-xã hội để nhận thức và cải tạo xã hội hiệu quả.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
B. Triết học cổ điển Đức.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D. Triết học Khai sáng Pháp.
Câu 15. Chức năng nào của Chủ nghĩa xã hội khoa học giúp định hướng về mặt chính trị-xã hội cho hoạt động của Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân?
A. Chức năng giáo dục.
B. Chức năng dự báo.
C. Chức năng thực tiễn – chính trị.
D. Chức năng nhận thức.
Câu 16. Việc nghiên cứu và vận dụng Chủ nghĩa xã hội khoa học đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc phương pháp luận nào?
A. Phải xuất phát từ lợi ích của giai cấp tư sản và các tầng lớp trung gian.
B. Phải gắn lý luận với thực tiễn, phân tích cụ thể bối cảnh lịch sử cụ thể.
C. Phải ưu tiên các phương pháp nghiên cứu xã hội học thực chứng, khách quan.
D. Phải tách rời các vấn đề chính trị với các vấn đề kinh tế – xã hội.
Câu 17. Tại sao nói phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân là tiền đề chính trị – xã hội trực tiếp cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Vì nó chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của giai cấp tư sản.
B. Vì nó cho thấy sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Vì nó đặt ra yêu cầu phải có một lý luận cách mạng soi đường.
D. Vì nó là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
Câu 18. Đâu là phạm vi nghiên cứu chủ yếu của Chủ nghĩa xã hội khoa học so với Triết học Mác-Lênin?
A. Nghiên cứu những quy luật phổ biến nhất của thế giới vật chất.
B. Nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển của lĩnh vực chính trị – xã hội.
C. Nghiên cứu các quy luật kinh tế đặc thù của phương thức sản xuất tư bản.
D. Nghiên cứu toàn bộ các quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 19. Việc xác định đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa gì?
A. Để phân biệt nó với các khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật.
B. Để khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
C. Để phân biệt nó với các bộ phận khác của Chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Để chứng minh tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc học tập, nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học đối với việc xây dựng đất nước ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Cung cấp kiến thức về lịch sử các phong trào công nhân quốc tế.
B. Là nền tảng lý luận cho đường lối, chiến lược xây dựng CNXH.
C. Trang bị kỹ năng phân tích và phản biện các vấn đề xã hội.
D. Giúp giải quyết triệt để các vấn đề kinh tế vĩ mô của đất nước.
Câu 21. Tác phẩm nào của Ph.Ăngghen được xem là có đóng góp to lớn trong việc trình bày một cách hệ thống các quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. “Hệ tư tưởng Đức”.
B. “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh”.
C. “Chống Đuy-rinh”.
D. “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước”.
Câu 22. Sự khác biệt căn bản giữa Chủ nghĩa xã hội khoa học và Chủ nghĩa xã hội không tưởng là ở chỗ:
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học thể hiện lòng nhân đạo sâu sắc hơn.
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học vạch ra con đường hiện thực để cải tạo xã hội.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học đưa ra mô hình xã hội tương lai tốt đẹp hơn.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học có sức ảnh hưởng sâu rộng hơn trong quần chúng.
Câu 23. Giai đoạn nào đánh dấu sự hình thành và phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học do C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng?
A. Từ 1848 đến 1871.
B. Từ 1917 đến 1924.
C. Từ 1844 đến 1895.
D. Từ 1895 đến 1917.
Câu 24. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Luận giải sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong việc xóa bỏ chủ nghĩa tư bản.
B. Chỉ ra những quy luật vận động của tự nhiên và những ứng dụng của chúng.
C. Vạch ra con đường và các hình thức đấu tranh cách mạng để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Luận chứng về mặt chính trị-xã hội cho sự sụp đổ của TBCN và thắng lợi của CNXH.
Câu 25. Trong ba tiền đề lý luận, tiền đề nào đã cung cấp cho C.Mác và Ph.Ăngghen phương pháp biện chứng để phân tích lịch sử?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
B. Triết học cổ điển Đức.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng-phê phán.
D. Tư tưởng nhân văn thời kỳ Phục hưng.
Câu 26. “Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của giai cấp vô sản đều là tất yếu như nhau”. Luận điểm này được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Bộ “Tư bản”.
B. “Chống Đuy-rinh”.
C. “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
D. “Hệ tư tưởng Đức”.
Câu 27. Phương pháp có tính đặc thù của Chủ nghĩa xã hội khoa học, bên cạnh các phương pháp chung, là gì?
A. Phương pháp phân tích kinh tế để tìm ra quy luật giá trị thặng dư.
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học để xây dựng các phạm trù.
C. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị-xã hội.
D. Phương pháp thực chứng để thu thập dữ liệu về đời sống xã hội.
Câu 28. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, động lực cơ bản nhất, sâu xa nhất của mọi cuộc cách mạng xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp bị trị và giai cấp thống trị.
B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ.
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Sự đấu tranh về ý thức hệ giữa các giai cấp đối kháng.
Câu 29. Chức năng dự báo của Chủ nghĩa xã hội khoa học thể hiện ở việc:
A. Vạch ra các mô hình xã hội cụ thể cho từng quốc gia trong tương lai.
B. Chỉ ra xu thế vận động khách quan của lịch sử và tương lai của xã hội.
C. Đưa ra các mốc thời gian chính xác cho sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
D. Phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống xã hội hiện tại.
Câu 30. Nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần hình thành phẩm chất gì ở người học?
A. Niềm tin khoa học vào mục tiêu, lý tưởng và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Khả năng làm giàu nhanh chóng trong điều kiện kinh tế thị trường.
C. Năng lực quản trị doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế hiện đại.
D. Kỹ năng giao tiếp và đàm phán hiệu quả trong môi trường quốc tế.