Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối Khoa học Xã hội và Chính trị
Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối Khoa học Xã hội và Chính trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 2tài liệu ôn tập đại học quan trọng trong học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – một môn lý luận chính trị cốt lõi trong chương trình đào tạo đại học tại các trường thuộc khối ngành khoa học xã hội và chính trị. Bộ đề này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), năm 2023. Nội dung chương 2 tập trung làm rõ vai trò lịch sử của sứ mệnh giải phóng giai cấp công nhân, những điều kiện khách quan và chủ quan của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, cũng như vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong tiến trình đó.

Thông qua Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập với Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 2 này một cách linh hoạt và hiệu quả. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế bám sát giáo trình chuẩn, giúp người học nắm bắt khái niệm, phân tích tình huống và làm quen với dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi. Trang web còn cung cấp chức năng lưu đề yêu thích, theo dõi tiến độ học tập và thống kê kết quả cá nhân, giúp sinh viên dễ dàng kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình một cách hệ thống.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 2

Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, địa vị kinh tế – xã hội nào là yếu tố khách quan quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân?
A. Là giai cấp có trình độ học vấn và tay nghề kỹ thuật cao nhất trong xã hội.
B. Là lực lượng sản xuất tiên tiến, đại diện cho phương thức sản xuất xã hội hóa.
C. Là giai cấp có số lượng đông đảo nhất và chiếm tỷ lệ cao trong dân cư.
D. Là giai cấp nghèo khổ nhất, chịu nhiều áp bức và bất công trong xã hội.

Câu 2. Luận điểm nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực chính trị – xã hội?
A. Giành chính quyền về tay mình và sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ.
B. Lãnh đạo cuộc đấu tranh xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Xây dựng một xã hội mới dựa trên các nguyên tắc dân chủ và bình đẳng.
D. Lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, giải phóng mình và toàn xã hội.

Câu 3. Điều kiện chủ quan nào được xem là có vai trò quyết định nhất để giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình?
A. Sự ủng hộ và tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
B. Sự trưởng thành về ý thức chính trị và năng lực tổ chức của bản thân.
C. Sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản chân chính, vững vàng về lý luận.
D. Sự liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động.

Câu 4. Trong bối cảnh của chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn cơ bản về mặt kinh tế, biểu hiện về mặt xã hội thành mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, kỷ luật và tính tự phát, vô chính phủ.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu.
C. Mâu thuẫn giữa tính quốc tế và tính dân tộc trong sản xuất hàng hóa.
D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư hữu.

Câu 5. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, việc giai cấp công nhân xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất có ý nghĩa căn bản là gì?
A. Xóa bỏ nguồn gốc sâu xa của mọi sự phân chia giai cấp và bóc lột.
B. Giúp cho năng suất lao động xã hội được tăng lên một cách nhanh chóng.
C. Làm cho mọi người trong xã hội đều có tài sản như nhau và bình đẳng.
D. Tước đoạt toàn bộ tài sản của giai cấp tư sản để chia cho người nghèo.

Câu 6. Đặc điểm nào của giai cấp công nhân hiện đại trong các nước tư bản phát triển thể hiện xu hướng “trí tuệ hóa”?
A. Sự gia tăng nhanh chóng về tỷ lệ lao động chân tay trong các ngành công nghiệp.
B. Sự giảm sút về vai trò của giai cấp công nhân trong cơ cấu xã hội.
C. Tỷ trọng lao động trí óc và kỹ năng công nghệ cao ngày càng gia tăng.
D. Sự đồng nhất hoàn toàn về lợi ích giữa công nhân và chủ nghĩa tư bản.

Câu 7. Luận điểm nào sau đây diễn đạt chính xác nhất về vai trò của Đảng Cộng sản đối với giai cấp công nhân?
A. Là tổ chức kinh tế đại diện cho lợi ích vật chất của giai cấp công nhân.
B. Là một tổ chức xã hội đơn thuần của những người lao động tiên tiến.
C. Là đội tiên phong, bộ phận tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân.
D. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất do giai cấp công nhân lập ra.

Câu 8. Tại sao nói sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không thể thay thế bởi một giai cấp, tầng lớp nào khác?
A. Vì chỉ giai cấp công nhân mới có tinh thần quốc tế vô sản trong sáng.
B. Vì giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất có địa vị kinh tế-xã hội đặc thù.
C. Vì đây là giai cấp có số lượng đông đảo và sức mạnh thể chất vượt trội.
D. Vì đây là giai cấp duy nhất có khả năng sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 9. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Đại diện cho quan hệ sản xuất cũ, duy trì sự ổn định của xã hội tư bản.
B. Xóa bỏ chế độ tư hữu, xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
C. Phân chia lại một cách công bằng toàn bộ tài sản của xã hội cho mọi người.
D. Giành lấy quyền sở hữu các nhà máy, xí nghiệp từ tay giai cấp tư sản.

Câu 10. Mục tiêu cao nhất và cuối cùng trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Giành chính quyền và thiết lập nền chuyên chính vô sản vững mạnh.
B. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ cao hơn chủ nghĩa tư bản.
C. Giải phóng con người, giải phóng xã hội một cách toàn diện, triệt để.
D. Xây dựng nền văn hóa mới và xác lập hệ tư tưởng của giai cấp công nhân.

Câu 11. Tại Việt Nam, đặc điểm nổi bật nhất của giai cấp công nhân khi thực hiện sứ mệnh lịch sử là gì?
A. Phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ lật đổ và xây dựng xã hội mới.
B. Gắn liền lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộc trong một thể thống nhất.
C. Nhận được sự ủng hộ trực tiếp từ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Có số lượng đông đảo và chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu dân cư.

Câu 12. Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân Việt Nam gắn liền với quá trình nào?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. Chính sách phát triển kinh tế của triều đại nhà Nguyễn.
C. Quá trình giao thương và buôn bán với các nước phương Tây.
D. Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX.

Câu 13. So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản, một trong những điểm tương đồng của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đều là lực lượng nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
B. Đều là giai cấp lãnh đạo xã hội thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
C. Đều là lực lượng sản xuất hàng đầu, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
D. Đều ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc và có truyền thống đấu tranh lâu đời.

Câu 14. Việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần tập trung vào nội dung trọng tâm nào?
A. Chỉ chú trọng tăng nhanh về số lượng để đáp ứng nhu cầu lao động.
B. Phát triển cả về số lượng, chất lượng và sự vững mạnh về tổ chức.
C. Ưu tiên phát triển giai cấp công nhân trong các ngành công nghiệp nhẹ.
D. Giữ nguyên cơ cấu và trình độ của giai cấp công nhân truyền thống.

Câu 15. Phương thức sản xuất mà giai cấp công nhân là chủ thể và đại biểu cho nó có đặc trưng cơ bản là gì?
A. Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
B. Dựa trên nền sản xuất nhỏ, manh mún và kỹ thuật lao động thủ công.
C. Dựa trên chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
D. Dựa trên chế độ chiếm hữu của địa chủ phong kiến đối với ruộng đất.

Câu 16. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính trị – xã hội của giai cấp công nhân?
A. Có tinh thần cách mạng triệt để.
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
C. Có bản chất quốc tế.
D. Có lợi ích đối kháng với nông dân.

Câu 17. Để phát huy vai trò lãnh đạo của mình, giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần làm gì?
A. Tách rời khỏi sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam để hoạt động độc lập.
B. Tăng cường bản chất giai cấp công nhân của Đảng và giữ vững vai trò lãnh đạo.
C. Chỉ tập trung vào việc nâng cao đời sống vật chất và thu nhập cá nhân.
D. Hạn chế liên minh với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức trong xã hội.

Câu 18. Việc giai cấp công nhân liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác được xem là:
A. Một thủ đoạn chính trị tạm thời để tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Một quy luật mang tính phổ biến của cuộc đấu tranh giai cấp.
C. Một chiến lược cơ bản, lâu dài và là động lực của cách mạng.
D. Một giải pháp tình thế trong giai đoạn đầu của cách mạng vô sản.

Câu 19. Luận điểm “giai cấp vô sản không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thời giải phóng vĩnh viễn toàn xã hội” thể hiện điều gì?
A. Tính nhân đạo và bản chất quốc tế cao cả của giai cấp công nhân.
B. Sự khó khăn, phức tạp trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử.
C. Sự lệ thuộc của giai cấp công nhân vào các giai cấp, tầng lớp khác.
D. Sự mâu thuẫn trong lợi ích giữa giai cấp công nhân và toàn xã hội.

Câu 20. Nội dung nào thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa?
A. Tiếp thu có chọn lọc tất cả các giá trị văn hóa của các thời đại trước.
B. Xây dựng nền văn hóa mới trên cơ sở hệ tư tưởng khoa học của mình.
C. Phủ nhận sạch trơn toàn bộ di sản văn hóa của xã hội tư sản để lại.
D. Duy trì và bảo tồn các giá trị tư tưởng của xã hội phong kiến truyền thống.

Câu 21. Sự biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân ở các quốc gia khác nhau hiện nay chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A. Trình độ phát triển kinh tế và đặc điểm của chế độ chính trị-xã hội.
B. Quy mô dân số và cơ cấu lao động trong từng ngành kinh tế quốc dân.
C. Truyền thống văn hóa và lịch sử đấu tranh của mỗi dân tộc.
D. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của mỗi quốc gia trên thế giới.

Câu 22. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất cơ bản với lợi ích của ai?
A. Chỉ thống nhất với lợi ích của giai cấp nông dân.
B. Chỉ thống nhất với lợi ích của đội ngũ trí thức.
C. Thống nhất với lợi ích của toàn thể dân tộc và nhân dân lao động.
D. Chỉ thống nhất với lợi ích của các doanh nhân và nhà đầu tư.

Câu 23. Yếu tố nào giúp giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao?
A. Do có nguồn gốc xuất thân từ tầng lớp nông dân bị phá sản.
B. Do yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp hiện đại, có tính dây chuyền.
C. Do được thừa hưởng truyền thống đoàn kết của các phường hội trung cổ.
D. Do sự giác ngộ và giáo dục của giai cấp tư sản trong quá trình làm việc.

Câu 24. “Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân cũng chính là sự nghiệp của toàn dân tộc”. Luận điểm này đặc biệt đúng với bối cảnh nào của Việt Nam?
A. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
B. Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới, phát triển kinh tế.
C. Trong bối cảnh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các giai đoạn lịch sử của cách mạng Việt Nam hiện đại.

Câu 25. Trong giai đoạn hiện nay, việc bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng có mối quan hệ như thế nào với việc thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân?
A. Là hai nhiệm vụ độc lập, không có mối liên hệ trực tiếp với nhau.
B. Là điều kiện tiên quyết để giữ vững định hướng và vai trò lãnh đạo.
C. Là nhiệm vụ thứ yếu sau nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội.
D. Là công việc riêng của các nhà lý luận và cơ quan tuyên giáo.

Câu 26. Tại sao giai cấp công nhân được coi là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất?
A. Vì họ không sở hữu tư liệu sản xuất và bị bóc lột một cách nặng nề.
B. Vì mục tiêu cuối cùng của họ là xóa bỏ mọi chế độ tư hữu, áp bức.
C. Vì họ là giai cấp duy nhất dám sử dụng bạo lực để lật đổ chính quyền.
D. Vì họ có trình độ nhận thức và giác ngộ chính trị cao hơn các giai cấp khác.

Câu 27. Sự phát triển của giai cấp công nhân về chất lượng được thể hiện ở những tiêu chí nào?
A. Sự tăng lên về tỷ lệ trong cơ cấu dân số và lực lượng lao động xã hội.
B. Sự gia tăng về tài sản và mức sống so với các tầng lớp khác trong xã hội.
C. Sự trưởng thành về ý thức chính trị, trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp.
D. Sự mở rộng về quy mô của các tổ chức công đoàn và nghiệp đoàn.

Câu 28. Theo C.Mác, nhân tố hàng đầu đảm bảo cho thắng lợi của phong trào công nhân là gì?
A. Sự đoàn kết, thống nhất về tổ chức và hành động của giai cấp công nhân.
B. Sự giúp đỡ và viện trợ về vật chất từ các phong trào dân chủ khác.
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ của chủ nghĩa tư bản thế giới.
D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ trong sản xuất.

Câu 29. Quan điểm nào sau đây KHÔNG đúng về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Sứ mệnh này do địa vị kinh tế-xã hội và đặc điểm chính trị-xã hội quy định.
B. Sứ mệnh này chỉ có thể hoàn thành khi có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Sứ mệnh này là một sự áp đặt chủ quan của chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Sứ mệnh này mang tính quốc tế, gắn liền với sự nghiệp giải phóng nhân loại.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác biệt căn bản của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản?
A. Là lực lượng lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
B. Có vai trò là giai cấp lãnh đạo cách mạng, nắm giữ quyền lực nhà nước.
C. Bị giai cấp bóc lột chiếm đoạt giá trị thặng dư trong quá trình sản xuất.
D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến của thời đại công nghiệp. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: