Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 3 là đề đại học nằm trong nội dung học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – môn lý luận chính trị nền tảng trong chương trình giáo dục đại học tại nhiều trường đại học công lập và dân lập. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Văn Minh, giảng viên Khoa Triết học – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, năm 2023. Chương 3 tập trung phân tích quá trình hình thành, phát triển và các đặc trưng cơ bản của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa, bao gồm các vấn đề như nguyên tắc phân phối trong chủ nghĩa xã hội, sự khác biệt giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản, cũng như vai trò của Nhà nước trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Được đăng tải trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 3 này giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được phân loại rõ ràng theo mức độ khó – dễ, kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. Sinh viên có thể thực hành nhiều lần để củng cố kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi, và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra định kỳ hoặc thi học phần. Đây là một công cụ học tập hữu ích và tiện lợi cho sinh viên ngành khoa học chính trị, giáo dục công dân và các ngành có liên quan.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Chương 3
Câu 1. Luận điểm nào lý giải một cách khoa học về tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Do sự đối kháng về chính trị giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
B. Do yêu cầu phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật.
C. Do sự khác biệt căn bản giữa xã hội cũ và xã hội mới trên mọi lĩnh vực.
D. Do nhu cầu cải biến các yếu tố văn hóa, tư tưởng lạc hậu của xã hội cũ.
Câu 2. Đặc trưng bao trùm và nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng và vượt qua các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh giữa các thành phần kinh tế khác nhau.
C. Nền kinh tế hoàn toàn dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
D. Cơ cấu kinh tế thuần nhất chỉ bao gồm khu vực kinh tế nhà nước và tập thể.
Câu 3. Sự khác biệt căn bản về bản chất giữa nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ tư sản là gì?
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đại đa số nhân dân lao động.
B. Dân chủ tư sản không thừa nhận các quyền tự do, dân chủ của công dân.
C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực thi thông qua hệ thống pháp luật chặt chẽ.
D. Dân chủ tư sản không tồn tại cơ chế bầu cử và ứng cử trong chính trị.
Câu 4. Quan điểm “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” ở Việt Nam cần được hiểu một cách chính xác là gì?
A. Bỏ qua hoàn toàn sự phát triển của lực lượng sản xuất và công nghiệp hóa.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
C. Bỏ qua tất cả các thành tựu khoa học, công nghệ mà nhân loại đạt được trong CNTB.
D. Bỏ qua việc phát triển kinh tế thị trường và các thành phần kinh tế tư nhân.
Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Giai đoạn ổn định chính trị và phát triển hài hòa giữa các giai cấp, tầng lớp.
B. Cuộc đấu tranh giai cấp phức tạp giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
C. Quá trình cải cách hành chính và hoàn thiện bộ máy nhà nước pháp quyền.
D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để xây dựng kinh tế tri thức.
Câu 6. Trong cơ cấu chính trị của hệ thống xã hội chủ nghĩa, yếu tố nào giữ vai trò lãnh đạo?
A. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội.
C. Đảng Cộng sản.
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 7. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội theo Cương lĩnh của Đảng ta?
A. Do nhân dân lao động làm chủ.
B. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
C. Chấp nhận sự tồn tại vĩnh viễn của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
Câu 8. Nguyên tắc phân phối cơ bản, chủ đạo trong giai đoạn xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Phân phối bình quân cho tất cả mọi thành viên trong xã hội.
B. Phân phối theo phúc lợi xã hội và nhu cầu của mỗi người.
C. Phân phối theo mức độ sở hữu vốn và tư liệu sản xuất.
D. Phân phối theo lao động là chủ yếu và các nguồn khác.
Câu 9. Chức năng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc tổ chức quản lý kinh tế và xã hội.
B. Chỉ thực hiện chức năng trấn áp đối với các thế lực thù địch.
C. Chỉ thực hiện chức năng đối ngoại và hợp tác quốc tế.
D. Thực hiện cả chức năng tổ chức-xây dựng và trấn áp.
Câu 10. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua những giai đoạn cơ bản nào?
A. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
B. Chủ nghĩa tư bản nhà nước, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội) và giai đoạn cao (chủ nghĩa cộng sản).
D. Thời kỳ dân chủ cách mạng và thời kỳ chuyên chính vô sản.
Câu 11. Về phương diện chính trị, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội được xác lập bằng việc:
A. Thiết lập nền chuyên chính vô sản hay nhà nước của giai cấp công nhân.
B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi tàn dư của xã hội cũ trong tư tưởng con người.
C. Đạt được năng suất lao động xã hội cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản.
D. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 12. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là mối quan hệ nào?
A. Hai yếu tố tồn tại độc lập, không có sự liên quan mật thiết với nhau.
B. Dân chủ là cơ sở, nền tảng của việc xây dựng và hoạt động của nhà nước.
C. Nhà nước tồn tại để hạn chế và kiểm soát sự phát triển của nền dân chủ.
D. Dân chủ và nhà nước là hai khái niệm đồng nhất, không có sự khác biệt.
Câu 13. Trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam, cơ cấu kinh tế được xác định là:
A. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Nền kinh tế chỉ bao gồm thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
D. Nền kinh tế tự cung tự cấp, khép kín, không giao lưu bên ngoài.
Câu 14. “Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu” là nguyên tắc phân phối đặc trưng của giai đoạn nào?
A. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Toàn bộ thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Giai đoạn thấp của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 15. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Là bộ máy quyền lực nhằm phục vụ lợi ích của giai cấp tư sản và đồng minh.
B. Là nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi.
C. Là một tổ chức siêu giai cấp, đứng trên mọi giai cấp để điều hòa xã hội.
D. Là công cụ chuyên chính đối với toàn thể nhân dân và mọi giai cấp, tầng lớp.
Câu 16. Hình thức quá độ gián tiếp (bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa) thường diễn ra ở những nước nào?
A. Những nước tư bản chủ nghĩa đã phát triển ở trình độ rất cao.
B. Các nước phong kiến hoặc thuộc địa, nửa phong kiến, tiền tư bản.
C. Tất cả các quốc gia trên thế giới khi đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Những nước có nền kinh tế thị trường hiện đại và hoàn chỉnh.
Câu 17. Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Chế độ chiếm hữu của địa chủ đối với ruộng đất.
C. Chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Nền kinh tế hàng hóa giản đơn, sản xuất nhỏ.
Câu 18. Trong hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò “trụ cột, cơ sở chính trị” của chính quyền nhân dân thuộc về tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội.
D. Toàn thể nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 19. Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ ở nước ta về phương diện lực lượng sản xuất là gì?
A. Duy trì tình trạng sản xuất nhỏ, manh mún, lạc hậu.
B. Xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của chủ nghĩa xã hội.
C. Xóa bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.
D. Đạt được mức sống vật chất ngang bằng với các nước phát triển.
Câu 20. Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri thức.
D. Thực hiện nhất quán kinh tế kế hoạch hóa, tập trung bao cấp.
Câu 21. Về phương diện xã hội, đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ là gì?
A. Sự tồn tại của một kết cấu xã hội-giai cấp thuần nhất, không mâu thuẫn.
B. Sự tồn tại của nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
C. Sự biến mất hoàn toàn của giai cấp tư sản và các tầng lớp trung gian.
D. Sự đồng nhất tuyệt đối về lợi ích giữa tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Câu 22. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản, Nhà nước và nhân dân trong hệ thống chính trị XHCN được xác định là:
A. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ.
B. Nhà nước lãnh đạo, Đảng quản lý, Nhân dân làm chủ.
C. Nhân dân lãnh đạo, Đảng làm chủ, Nhà nước quản lý.
D. Đảng, Nhà nước và Nhân dân cùng đồng thời lãnh đạo, quản lý và làm chủ.
Câu 23. Việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ có nhiệm vụ cơ bản nào?
A. Phủ nhận sạch trơn mọi di sản văn hóa của các chế độ xã hội trước đó.
B. Xây dựng con người mới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc.
D. Du nhập một cách nguyên bản các mô hình văn hóa từ bên ngoài.
Câu 24. Căn cứ vào đâu để chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu?
A. Dựa trên ý chí chủ quan và mong muốn của giai cấp công nhân.
B. Dựa trên sự phân tích các quy luật vận động khách quan của lịch sử.
C. Dựa trên sự khủng hoảng thường xuyên của chủ nghĩa tư bản.
D. Dựa trên sự ủng hộ của các phong trào hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Câu 25. Loại hình quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội chỉ có thể diễn ra khi có điều kiện nào?
A. Khi cách mạng vô sản nổ ra ở một nước thuộc địa, lạc hậu.
B. Khi chủ nghĩa tư bản đã phát triển đến trình độ cao, chín muồi.
C. Khi có sự giúp đỡ, viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Khi giai cấp tư sản tự nguyện từ bỏ quyền lực chính trị và kinh tế.
Câu 26. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế nhiều thành phần tồn tại một cách khách quan là do:
A. Ý muốn chủ quan của Đảng Cộng sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Chính sách khuyến khích của các tổ chức kinh tế quốc tế và nước ngoài.
D. Sự yếu kém trong năng lực quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nâng cao năng suất lao động xã hội.
B. Giải phóng con người một cách toàn diện.
C. Xây dựng một quân đội hùng mạnh.
D. Phát triển kinh tế vượt qua chủ nghĩa tư bản.
Câu 28. Bản chất của chuyên chính vô sản, theo Lênin, được thể hiện ở những mặt cơ bản nào?
A. Chỉ là sự thống trị về mặt chính trị và quân sự đối với giai cấp tư sản.
B. Chỉ là việc sử dụng bạo lực để trấn áp sự phản kháng của kẻ thù.
C. Vừa là trấn áp, vừa là tổ chức xây dựng xã hội mới một cách toàn diện.
D. Chỉ là việc xây dựng một nền dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
Câu 29. So với dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm gì vượt trội về chất?
A. Là nền dân chủ rộng rãi hơn, thực chất hơn cho đại đa số quần chúng.
B. Có hệ thống pháp luật hoàn bị và chặt chẽ hơn về mặt hình thức.
C. Có cơ chế tam quyền phân lập rõ ràng và minh bạch hơn.
D. Được thực thi trong một xã hội không còn đấu tranh giai cấp.
Câu 30. Yếu tố nào quyết định sự giống và khác nhau trong việc xây dựng CNXH ở các nước khác nhau?
A. Điều kiện lịch sử – cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc.
B. Mong muốn chủ quan của đảng cầm quyền ở mỗi nước.
C. Sự can thiệp và tác động của các cường quốc trên thế giới.
D. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ của mỗi quốc gia.