Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUTECH

Năm thi: 2024
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị và Kỹ thuật
Năm thi: 2024
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị và Kỹ thuật
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUTECH là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị và Kỹ thuật tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Tài liệu đại học do ThS. Phạm Thị Lan Anh, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – HUTECH, biên soạn năm 2024 với mục tiêu hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa lý thuyết và luyện tập kiến thức cốt lõi trước kỳ thi giữa kỳ. Nội dung bao gồm các chủ đề quan trọng như: đặc điểm và bản chất của chủ nghĩa xã hội, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, con đường phát triển lên CNXH ở Việt Nam và vai trò của nhà nước trong thời kỳ quá độ.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUTECH được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án rõ ràng và phần giải thích chi tiết giúp sinh viên dễ hiểu và ghi nhớ kiến thức. Hệ thống câu hỏi được phân chia theo từng chương học, cho phép sinh viên luyện tập linh hoạt và hiệu quả. Tính năng lưu đề yêu thích, xem lại lịch sử làm bài và biểu đồ theo dõi tiến trình học tập giúp sinh viên HUTECH đánh giá đúng năng lực và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi giữa kỳ sắp tới.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HUTECH

Câu 1. Tiền đề lý luận trực tiếp nào đã cung cấp cho C.Mác và Ph.Ăngghen những tư tưởng nhân đạo và phê phán sâu sắc về chủ nghĩa tư bản?
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán.
D. Các thành tựu khoa học tự nhiên thế kỷ XIX.

Câu 2. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, đặc điểm nổi bật nào của giai cấp công nhân hiện đại ngày càng được đề cao?
A. Sức mạnh cơ bắp và khả năng lao động chân tay.
B. Số lượng đông đảo trong các nhà máy, xí nghiệp.
C. Trình độ trí tuệ, kỹ năng công nghệ và khả năng sáng tạo.
D. Tinh thần đoàn kết quốc tế một cách tự phát.

Câu 3. Mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?
A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
C. Nền kinh tế tư bản nhà nước độc quyền.
D. Nền kinh tế tự cung tự cấp, khép kín.

Câu 4. Đâu là sự khác biệt căn bản về bản chất giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản?
A. Dân chủ XHCN là nền dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân.
B. Dân chủ tư sản không có hệ thống bầu cử và nghị viện.
C. Dân chủ XHCN không cần đến pháp luật để duy trì trật tự.
D. Dân chủ tư sản không thừa nhận bất kỳ quyền tự do nào của công dân.

Câu 5. Trong cơ cấu xã hội Việt Nam hiện nay, đội ngũ nào được xem là lực lượng xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế?
A. Giai cấp nông dân.
B. Đội ngũ doanh nhân.
C. Tầng lớp tiểu thương.
D. Các chức sắc tôn giáo.

Câu 6. Cơ chế vận hành tổng quát của hệ thống chính trị Việt Nam là:
A. Nhà nước lãnh đạo, Đảng quản lý, Nhân dân làm chủ.
B. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ.
C. Nhân dân lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Đảng làm chủ.
D. Nhà nước, Đảng và Nhân dân cùng đồng thời lãnh đạo.

Câu 7. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam dưới tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện rõ nhất ở xu hướng nào?
A. Quay trở lại mô hình gia đình nhiều thế hệ, gia trưởng.
B. Sự phổ biến của mô hình gia đình hạt nhân và đề cao bình đẳng giới.
C. Chức năng kinh tế của gia đình hoàn toàn biến mất.
D. Các giá trị truyền thống tốt đẹp bị loại bỏ hoàn toàn.

Câu 8. Nguyên tắc xuyên suốt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là:
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển.
B. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số để làm gương cho các dân tộc khác.
C. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa để tạo sự thống nhất.
D. Phân chia các khu vực tự trị riêng biệt cho mỗi dân tộc.

Câu 9. Quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam về tôn giáo là gì?
A. Coi tôn giáo là một tệ nạn xã hội và cần phải xóa bỏ.
B. Can thiệp sâu vào các hoạt động tôn giáo thuần túy.
C. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, đồng thời chống lợi dụng tôn giáo.
D. Khuyến khích mọi công dân phải theo một tôn giáo nhất định.

Câu 10. Hai phát kiến vĩ đại nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã đưa chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
A. Phép biện chứng duy vật và học thuyết về nhà nước.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội và lý luận giai cấp.
D. Lý luận về cách mạng và học thuyết về chuyên chính vô sản.

Câu 11. Về phương diện chính trị, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được đánh dấu bằng việc:
A. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền.
B. Năng suất lao động xã hội đã vượt qua chủ nghĩa tư bản.
C. Mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để.
D. Xã hội đã đạt đến sự phát triển hài hòa, không còn đấu tranh.

Câu 12. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN được hiểu là:
A. Phải chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP và có lợi nhuận cao nhất.
C. Nắm giữ các ngành, lĩnh vực then chốt, là công cụ điều tiết vĩ mô.
B. Phải cạnh tranh và loại bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế khác.
D. Phải bao cấp, hỗ trợ cho toàn bộ hoạt động của kinh tế tư nhân.

Câu 13. Nội dung nào là nền tảng, cơ sở vật chất – kỹ thuật của khối liên minh công-nông-trí thức?
A. Việc giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết theo quan điểm Mác-Lênin phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Có thể tùy tiện ly khai, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
B. Phải do các nước lớn, các cường quốc bên ngoài quyết định.
C. Phải ưu tiên lợi ích của dân tộc mình lên trên hết.
D. Phải đứng trên lập trường và lợi ích của giai cấp công nhân.

Câu 15. Cơ sở để xây dựng gia đình tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng trong CNXH là:
A. Hôn nhân nhằm duy trì quyền lực của người đàn ông.
B. Hôn nhân dựa trên sự tính toán về lợi ích kinh tế.
C. Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt theo môn đăng hộ đối.
D. Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính, tự nguyện.

Câu 16. Chủ nghĩa xã hội khoa học có đối tượng nghiên cứu là:
A. Các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Các quy luật kinh tế của sự hình thành và phát triển CNTB.
C. Các quy luật, tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình cách mạng XHCN.
D. Toàn bộ lịch sử phát triển của xã hội loài người.

Câu 17. Nguyên tắc phân phối chủ đạo trong giai đoạn xã hội chủ nghĩa là “làm theo năng lực, hưởng theo lao động” có tác dụng gì?
A. Tạo ra sự cào bằng, triệt tiêu động lực phấn đấu cá nhân.
B. Khuyến khích người lao động nâng cao trình độ, tăng năng suất.
C. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo một cách không thể kiểm soát.
D. Chỉ có ý nghĩa đối với lao động trí óc, không có ý nghĩa với lao động chân tay.

Câu 18. Việc xây dựng “Chính phủ điện tử”, “đô thị thông minh” ở Việt Nam là nhằm thực hiện mục tiêu gì của nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Tăng cường khả năng giám sát và kiểm soát của nhà nước đối với công dân.
B. Xây dựng một bộ máy tinh gọn, hiệu quả, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
C. Chỉ nhằm mục đích chạy theo xu hướng công nghệ của thế giới.
D. Hạn chế vai trò của con người trong các hoạt động quản lý nhà nước.

Câu 19. Chính sách xã hội ở Việt Nam không chỉ là sự ban ơn, cứu tế mà còn là:
A. Một hình thức phân phối lại thu nhập một cách cào bằng.
B. Một công cụ để kìm hãm sự phát triển của kinh tế thị trường.
C. Một gánh nặng cho ngân sách nhà nước và cần được cắt giảm.
D. Một động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế thông qua phát triển con người.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chính trị-xã hội của giai cấp công nhân?
A. Có tinh thần cách mạng triệt để.
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
C. Có tư tưởng sở hữu tư nhân, cục bộ, địa phương.
D. Có bản chất quốc tế.

Câu 21. Để nhà nước pháp quyền XHCN hoạt động hiệu quả, yếu tố nào phải được đặt ở vị trí tối cao?
A. Ý chí của người đứng đầu cơ quan hành pháp.
B. Lợi ích của các tập đoàn kinh tế lớn.
C. Các thông lệ và tập quán quốc tế.
D. Hiến pháp và pháp luật.

Câu 22. Trong nền kinh tế thị trường, để đảm bảo công bằng xã hội, Nhà nước xã hội chủ nghĩa cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế thị trường.
B. Can thiệp bằng các chính sách thuế, an sinh xã hội, phúc lợi.
C. Để thị trường tự do điều tiết mọi vấn đề.
D. Chỉ hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 23. Việc giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải có quan điểm như thế nào?
A. Nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
B. Lịch sử – cụ thể và toàn diện.
C. Hành chính, mệnh lệnh, áp đặt.
D. Biệt lập, tách rời khỏi các vấn đề khác.

Câu 24. Luận điểm “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” thể hiện điều gì?
A. Bản chất nhân văn, vì con người của chủ nghĩa xã hội.
B. Sự đối lập tuyệt đối giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể.
C. Chủ nghĩa cá nhân cực đoan, chỉ quan tâm đến bản thân.
D. Sự phát triển không giới hạn mà không cần đến các quy tắc xã hội.

Câu 25. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, tổ chức nào là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơi thể hiện ý chí, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân.

Câu 26. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực thi trên cơ sở kinh tế nào?
A. Sự tồn tại của duy nhất thành phần kinh tế nhà nước.
B. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
C. Nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, sản xuất nhỏ.
D. Chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.

Câu 27. Nguồn gốc sâu xa của sự bất bình đẳng giới trong xã hội là gì?
A. Do sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
B. Do sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Do các yếu tố về văn hóa, tôn giáo và truyền thống.
D. Do bản chất tự nhiên của con người là luôn muốn thống trị người khác.

Câu 28. Chính sách dân tộc của Việt Nam có một nội dung quan trọng là phát triển kinh tế-xã hội, trong đó ưu tiên:
A. Xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào.
B. Chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên, khoáng sản ở vùng núi.
C. Khuyến khích bảo tồn các tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan.
D. Xây dựng các khu kinh tế biệt lập cho từng dân tộc.

Câu 29. Để thích ứng với nền kinh tế tri thức và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thanh niên, sinh viên cần:
A. Chỉ cần học tốt kiến thức chuyên môn trong sách vở.
B. Tích cực học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng mềm và tinh thần khởi nghiệp.
C. Chờ đợi sự phân công, sắp xếp công việc của Nhà nước sau khi tốt nghiệp.
D. Hạn chế tham gia các hoạt động xã hội để tập trung vào việc học.

Câu 30. Mục tiêu của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trong bối cảnh hội nhập là gì?
A. Đóng cửa, không giao thương, tự sản xuất mọi thứ.
B. Chủ động hội nhập nhưng vẫn giữ được sức mạnh nội tại và quyền tự quyết.
C. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước trong cùng khu vực.
D. Dựa hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: