Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VLU là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên khối ngành Luật, Kinh tế và Quản trị tại Trường Đại học Văn Lang (VLU). Bộ đề đại học này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Minh Hồng, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – VLU, vào năm 2024 nhằm giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi giữa kỳ. Các câu hỏi trong đề tập trung vào những nội dung cốt lõi của môn học như: bản chất và đặc điểm của chủ nghĩa xã hội, vai trò lịch sử của giai cấp công nhân, các nguyên lý phân phối trong CNXH và quá trình xây dựng CNXH tại Việt Nam.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VLU được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi đều có đáp án và phần giải thích chi tiết giúp người học dễ hiểu và nhớ lâu. Giao diện thân thiện, hệ thống đề được phân chia rõ ràng theo từng chương học, cho phép sinh viên luyện tập linh hoạt và liên tục. Tính năng lưu đề yêu thích và biểu đồ thống kê tiến trình học tập sẽ là trợ thủ đắc lực giúp sinh viên VLU tự tin bước vào kỳ thi giữa kỳ với kiến thức được chuẩn bị kỹ lưỡng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học VLU
Câu 1. Sự tổng hợp có phê phán ba nguồn gốc lý luận đã cho phép Chủ nghĩa xã hội khoa học vượt qua những hạn chế của các học thuyết trước đó ở điểm nào?
A. Chỉ đơn thuần tập hợp các ý tưởng nhân đạo về một xã hội tương lai.
B. Luận giải con đường hiện thực dựa trên quy luật vận động khách quan của lịch sử.
C. Đưa ra một mô hình xã hội hoàn chỉnh nhưng thiếu tính khả thi về mặt thực tiễn.
D. Phủ nhận hoàn toàn các giá trị tư tưởng của các thời đại trước đó.
Câu 2. Trong bối cảnh kinh tế số và sự phát triển của các ngành công nghiệp sáng tạo, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ giới hạn ở việc quản lý các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp.
B. Trở thành lực lượng nòng cốt, tiên phong trong việc làm chủ và phát triển công nghệ.
C. Dần chuyển giao hoàn toàn vai trò lãnh đạo cho đội ngũ doanh nhân và nhà quản lý.
D. Chỉ tập trung vào việc duy trì hoạt động của các ngành sản xuất truyền thống.
Câu 3. Mô hình “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” ở Việt Nam là một sự tổng hợp biện chứng nhằm mục tiêu gì?
A. Kết hợp các quy luật của kinh tế thị trường với mục tiêu và bản chất của chủ nghĩa xã hội.
B. Áp dụng tạm thời kinh tế thị trường trước khi quay lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho sự phát triển của thành phần kinh tế tư nhân trong nước.
D. Sao chép nguyên bản mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển trên thế giới.
Câu 4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, bên cạnh việc quản lý xã hội bằng pháp luật, còn có vai trò “kiến tạo phát triển” thông qua việc:
A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
B. Tạo dựng môi trường, thể chế thuận lợi cho đổi mới sáng tạo và cạnh tranh lành mạnh.
C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế và phân bổ ngân sách cho các hoạt động công.
D. Bảo hộ một cách tuyệt đối cho các doanh nghiệp nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
Câu 5. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, vai trò giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên có ý nghĩa gì?
A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực chất đến quá trình hoạch định chính sách.
B. Thay thế hoàn toàn vai trò giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước như Quốc hội.
C. Là một cơ chế đối trọng quyền lực, cạnh tranh với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Góp phần làm cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước sát với thực tiễn hơn.
Câu 6. Việc xây dựng khối liên minh công-nông-trí thức trong thời đại số đặt ra yêu cầu gì đối với chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Chỉ tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
B. Duy trì sự khác biệt lớn về trình độ học vấn giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội.
C. Ưu tiên phát triển giáo dục tinh hoa, hạn chế giáo dục đại trà và dạy nghề.
D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng kết nối công nghệ với sản xuất.
Câu 7. Chính sách xã hội của Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, thể hiện nguyên tắc nào của chủ nghĩa xã hội?
A. Hướng tới mục tiêu phát triển con người một cách toàn diện, đảm bảo an sinh xã hội.
B. Nhà nước bao cấp hoàn toàn mọi chi phí cho người dân mà không cần đóng góp.
C. Xã hội hóa hoàn toàn, để thị trường tự do điều tiết các dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề xã hội cho khu vực thành thị.
Câu 8. Theo quan điểm Mác-Lênin, nguồn gốc sâu xa nhất làm nảy sinh và duy trì sự tồn tại của tôn giáo là gì?
A. Nhu cầu giải trí và sinh hoạt văn hóa tinh thần của một bộ phận dân cư.
B. Sự áp đặt của các thế lực chính trị từ bên ngoài nhằm mục đích xâm lược văn hóa.
C. Sự bất lực của con người trước sức mạnh của tự nhiên và áp bức xã hội.
D. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm con người cảm thấy hoang mang.
Câu 9. Trong thời đại số, chức năng giáo dục của gia đình đối mặt với thách thức lớn nhất nào?
A. Việc định hướng, chọn lọc và kiểm soát thông tin cho con cái trên không gian mạng.
B. Việc duy trì các bữa cơm gia đình một cách thường xuyên và đều đặn.
C. Việc truyền dạy các kỹ năng lao động thủ công truyền thống cho thế hệ trẻ.
D. Việc cạnh tranh về vai trò giáo dục với các tổ chức tôn giáo trong cộng đồng.
Câu 10. Mục tiêu cao nhất, thể hiện bản chất nhân văn của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại bậc nhất thế giới.
B. Đạt được tốc độ tăng trưởng GDP cao và bền vững trong nhiều thập kỷ.
C. Giải phóng con người, tạo điều kiện cho sự phát triển tự do, toàn diện của mỗi cá nhân.
D. Thiết lập một bộ máy nhà nước có quyền lực mạnh mẽ, không bị kiểm soát.
Câu 11. Việc tồn tại nhiều hình thức sở hữu trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam là một tất yếu khách quan vì:
A. Đó là mong muốn chủ quan của Đảng và Nhà nước.
B. Đó là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức kinh tế quốc tế.
C. Đó là giải pháp tình thế trong khi chờ đợi kinh tế nhà nước lớn mạnh.
D. Trình độ của lực lượng sản xuất còn chưa đồng đều, đa dạng.
Câu 12. Sự khác biệt về bản chất giữa nhà nước pháp quyền XHCN và nhà nước pháp quyền tư sản là ở:
B. Cơ sở kinh tế và bản chất giai cấp của quyền lực nhà nước.
A. Việc có hay không có hệ thống Hiến pháp và pháp luật.
C. Mức độ phức tạp của bộ máy hành chính và tư pháp.
D. Việc có hay không có cơ chế tam quyền phân lập.
Câu 13. Sự hình thành và phát triển của đội ngũ doanh nhân ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào?
A. Là một bộ phận quan trọng, có vai trò xung kích tạo ra của cải.
B. Là lực lượng đối kháng, cản trở sự phát triển kinh tế.
C. Là một tầng lớp trung gian, không có vai trò rõ rệt trong xã hội.
D. Là đối tượng cần được hạn chế và kiểm soát một cách chặt chẽ.
Câu 14. Việc đầu tư phát triển kinh tế-xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số thể hiện chính sách nào?
A. Chính sách tài khóa mở rộng nhằm kích thích tổng cầu.
B. Chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát lạm phát.
C. Chính sách kết hợp phát triển kinh tế với đoàn kết dân tộc.
D. Chính sách ưu đãi thuế chỉ dành riêng cho doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 15. Trong nền kinh tế thị trường, chức năng kinh tế của gia đình có vai trò như thế nào?
A. Là một đơn vị kinh tế tự chủ, tham gia vào sản xuất và tiêu dùng.
B. Hoàn toàn biến mất, chỉ còn là một đơn vị tiêu dùng thuần túy.
C. Chỉ giới hạn ở các hoạt động sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp.
D. Trở thành gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội của nhà nước.
Câu 16. Chủ nghĩa xã hội khoa học khác với chủ nghĩa xã hội không tưởng ở điểm căn bản nào?
A. Thể hiện tinh thần nhân đạo và khát vọng về một xã hội tốt đẹp.
B. Phê phán sâu sắc các khuyết tật của xã hội tư bản đương thời.
C. Luận giải con đường, lực lượng và biện pháp hiện thực để cải tạo xã hội.
D. Đưa ra một mô hình xã hội tương lai hoàn chỉnh đến từng chi tiết.
Câu 17. Nguyên tắc phân phối theo lao động đòi hỏi Nhà nước phải làm gì?
A. Xây dựng hệ thống thang, bảng lương và chính sách tiền lương hợp lý.
B. Thực hiện chế độ cào bằng trong thu nhập để tránh phân hóa giàu nghèo.
C. Xóa bỏ mọi hình thức phân phối khác ngoài phân phối theo lao động.
D. Để cho doanh nghiệp hoàn toàn tự quyết định chính sách tiền lương.
Câu 18. Vai trò của Nhà nước trong việc “kiến tạo phát triển” được thể hiện ở:
A. Trực tiếp làm kinh tế, cạnh tranh với các doanh nghiệp tư nhân.
B. Tạo dựng môi trường pháp lý, hạ tầng và thể chế thuận lợi cho phát triển.
C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế để chi cho các hoạt động thường xuyên.
D. Bảo hộ một cách tuyệt đối cho các doanh nghiệp trong nước.
Câu 19. Chính sách xã hội hóa các dịch vụ công (giáo dục, y tế) nhằm mục đích gì?
A. Nhà nước thoái lui hoàn toàn khỏi các lĩnh vực dịch vụ công.
B. Huy động các nguồn lực xã hội để nâng cao chất lượng dịch vụ.
C. Biến các dịch vụ công thành hàng hóa chạy theo lợi nhuận.
D. Chỉ nhằm mục đích giảm gánh nặng chi tiêu cho ngân sách.
Câu 20. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là nhân tố quyết định sự ra đời của giai cấp công nhân?
A. Sự phát triển của nền sản xuất đại công nghiệp.
B. Sự ra đời của các quốc gia dân tộc.
C. Sự phát triển của thương mại và thành thị trung đại.
D. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 21. Để xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN hiệu quả, cần phải làm gì trong lĩnh vực kinh tế?
A. Giảm bớt vai trò của cơ quan tư pháp trong tranh chấp kinh tế.
B. Tăng cường sự can thiệp hành chính vào hoạt động của doanh nghiệp.
C. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân.
D. Xây dựng một hệ thống pháp luật kinh tế công khai, minh bạch.
Câu 22. Trong cơ cấu xã hội Việt Nam hiện nay, tầng lớp nào có vai trò quan trọng trong việc kết nối sản xuất với thị trường và tạo việc làm?
A. Giai cấp nông dân.
B. Đội ngũ trí thức.
C. Đội ngũ doanh nhân.
D. Tầng lớp tiểu thương.
Câu 23. Việc giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa người lao động, người sử dụng lao động và nhà nước là nội dung cốt lõi của lĩnh vực nào?
A. Quan hệ lao động.
B. Quan hệ dân tộc.
C. Quan hệ tôn giáo.
D. Quan hệ gia đình.
Câu 24. Luận điểm “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” có ý nghĩa gì đối với chính sách phát triển con người?
A. Đầu tư cho giáo dục, y tế, văn hóa là đầu tư cho sự phát triển bền vững.
B. Chỉ nên đầu tư cho một nhóm người ưu tú trong xã hội để tạo đột phá.
C. Nhà nước không cần đầu tư cho con người vì đó là trách nhiệm của cá nhân.
D. Đầu tư cho con người sẽ làm giảm nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế.
Câu 25. Trong hệ thống chính trị, tổ chức nào có vai trò giám sát và phản biện xã hội, góp phần làm cho các chính sách sát với thực tiễn hơn?
A. Chỉ có các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Chỉ có các cơ quan của Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội.
D. Chỉ có các tổ chức kinh tế quốc tế.
Câu 26. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực thi trên cơ sở kinh tế nào?
A. Chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
C. Nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp, sản xuất nhỏ.
D. Sự tồn tại độc lập, không liên quan của các thành phần kinh tế.
Câu 27. Theo quan điểm Mác-Lênin, nguồn gốc sâu xa của sự bất bình đẳng về kinh tế-xã hội là gì?
A. Sự khác biệt về năng lực và trí tuệ bẩm sinh của con người.
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Các yếu tố về may rủi, cơ hội trong cuộc sống.
D. Các quy định không công bằng trong hệ thống pháp luật.
Câu 28. Chính sách dân tộc của Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh” thông qua việc:
A. Tập trung đầu tư, phát huy tiềm năng, thế mạnh kinh tế của từng vùng.
B. Di chuyển lao động từ các vùng dân tộc thiểu số về các trung tâm kinh tế.
C. Chỉ ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng ở vùng núi.
D. Giữ nguyên phương thức canh tác truyền thống để bảo tồn bản sắc.
Câu 29. Để thích ứng với nền kinh tế số và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sinh viên cần phải:
A. Chỉ cần học tốt kiến thức chuyên môn trong giáo trình là đủ.
B. Chủ động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng mềm và tinh thần khởi nghiệp.
C. Chờ đợi sự phân công, sắp xếp công việc của Nhà nước sau khi tốt nghiệp.
D. Hạn chế tham gia các hoạt động xã hội để tập trung vào việc học.
Câu 30. Mục tiêu của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?
A. Đóng cửa, tự sản xuất tất cả mọi thứ để không phụ thuộc vào bên ngoài.
B. Tích cực, chủ động hội nhập nhưng vẫn giữ được năng lực nội tại và quyền tự quyết.
C. Chỉ tham gia vào các liên kết kinh tế khu vực, không tham gia liên kết toàn cầu.
D. Từ chối mọi nguồn vốn đầu tư và viện trợ phát triển từ nước ngoài.