Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUS

Năm thi: 2025
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Trần Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
Năm thi: 2025
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Trần Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUS là công cụ hỗ trợ học tập dành cho sinh viên theo học môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUS). Tài liệu ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Minh Hạnh, giảng viên Bộ môn Khoa học Chính trị – HCMUS, nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận về nguồn gốc, bản chất và đặc điểm của chủ nghĩa xã hội, vai trò của giai cấp công nhân và con đường phát triển xã hội chủ nghĩa tại Việt Nam. Đề thi được thiết kế phù hợp với nội dung từ chương 1 đến chương 5 của học phần, đảm bảo sinh viên nắm vững cả lý thuyết lẫn tư duy phản biện.

Thông qua Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Chủ nghĩa Xã hội Khoa Học HCMUS mang đến trải nghiệm học tập hiệu quả với giao diện dễ sử dụng, câu hỏi rõ ràng và có lời giải cụ thể cho từng đáp án. Ngoài ra, người học có thể theo dõi quá trình luyện tập qua thống kê kết quả, lưu lại đề thi yêu thích và làm bài nhiều lần để rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đây là công cụ không thể thiếu cho sinh viên HCMUS trước mỗi kỳ kiểm tra quan trọng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUS

Câu 1. Đâu là đối tượng nghiên cứu cốt lõi của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Các quy luật phổ biến chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Các quy luật kinh tế hình thành và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Lịch sử các cuộc đấu tranh giai cấp và các cuộc cách mạng xã hội trong lịch sử.
D. Những quy luật, tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình hình thành, phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Câu 2. Phát kiến vĩ đại nào của C. Mác và Ph. Ăngghen đã vạch ra quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản?
A. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Học thuyết về giá trị thặng dư.
D. Sáng kiến thành lập Quốc tế Cộng sản để lãnh đạo phong trào công nhân.

Câu 3. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là tiền đề khách quan cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Sự phát triển của khoa học tự nhiên với những phát minh vạch thời đại.
B. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
C. Sự chín muồi của các tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng ở Pháp và Anh.
D. Sự ra đời của các tác phẩm triết học và kinh tế chính trị học cổ điển.

Câu 4. Đặc điểm nào của giai cấp công nhân hiện đại quy định họ có vai trò lãnh đạo cách mạng?
A. Là giai cấp có số lượng đông đảo nhất trong dân cư ở các nước tư bản.
B. Là giai cấp có đời sống nghèo khổ và bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
C. Là giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến và phương thức sản xuất mới.
D. Là giai cấp có khả năng đoàn kết với các tầng lớp lao động khác trong xã hội.

Câu 5. Theo V.I. Lênin, trong điều kiện chủ nghĩa đế quốc, cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở đâu?
A. Chỉ ở những nước tư bản chủ nghĩa phát triển cao nhất, có mâu thuẫn chín muồi.
B. Đồng loạt ở tất cả các nước tư bản chủ nghĩa trên toàn thế giới cùng một lúc.
C. Trước hết ở một khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.
D. Ở những nước thuộc địa phụ thuộc có phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ.

Câu 6. Đặc điểm bao trùm nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nền kinh tế phát triển ổn định, thuần nhất dựa trên chế độ công hữu.
B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh giữa các yếu tố của xã hội cũ và xã hội mới.
C. Mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để.
D. Đời sống văn hóa tinh thần của xã hội đã đạt đến trình độ phát triển cao.

Câu 7. Sự khác biệt căn bản giữa hai giai đoạn của hình thái cộng sản chủ nghĩa (CNXH và CNCS) là gì?
A. Về mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý nhà nước.
B. Về trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và nguyên tắc phân phối sản phẩm.
C. Về sự tồn tại hay không tồn tại của các tổ chức chính trị – xã hội trong hệ thống.
D. Về mức độ ứng dụng khoa học công nghệ vào đời sống và sản xuất xã hội.

Câu 8. Một trong những đặc trưng cơ bản về kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Nền kinh tế thị trường vận hành tự do, không có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo ở mức độ lớn để tạo động lực cho sự phát triển xã hội.
D. Thực hiện phân phối sản phẩm hoàn toàn theo nhu cầu của mọi thành viên trong xã hội.

Câu 9. Vì sao Việt Nam phải trải qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Vì đây là con đường duy nhất để nhanh chóng hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Vì đây là yêu cầu và là xu thế phát triển chung của tất cả các quốc gia.
C. Vì cần thời gian để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
D. Vì muốn kế thừa trực tiếp những di sản văn hóa của chế độ phong kiến.

Câu 10. “Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” ở Việt Nam được hiểu như thế nào?
A. Bỏ qua hoàn toàn sự tồn tại của kinh tế tư bản tư nhân trong thời kỳ quá độ.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua việc tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ của chủ nghĩa tư bản.
D. Bỏ qua việc phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng nền công nghiệp hiện đại.

Câu 11. Đâu là sự khác biệt căn bản về bản chất giữa dân chủ XHCN và dân chủ tư sản?
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa thực hiện quyền lực của tuyệt đại đa số nhân dân.
B. Dân chủ tư sản có hệ thống pháp luật hoàn thiện và chặt chẽ hơn trong thực tế.
C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa không thừa nhận cơ chế đa nguyên, đa đảng đối lập.
D. Dân chủ tư sản về hình thức là nền dân chủ phi giai cấp, vì lợi ích mọi người.

Câu 12. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước XHCN được quy định bởi yếu tố nào?
A. Tất cả cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước đều phải xuất thân từ công nhân.
B. Nhà nước chỉ phục vụ cho lợi ích riêng biệt, cục bộ của giai cấp công nhân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp công nhân.
D. Nền kinh tế do nhà nước quản lý chỉ bao gồm các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 13. Nhà nước xã hội chủ nghĩa sẽ “tự tiêu vong” khi nào?
A. Khi nhà nước đã hoàn thành nhiệm vụ quản lý kinh tế – xã hội.
B. Khi xã hội đạt đến giai đoạn cao của chủ nghĩa cộng sản, không còn giai cấp.
C. Khi lực lượng sản xuất xã hội đã đạt đến một trình độ phát triển vượt bậc.
D. Khi tất cả các quốc gia trên thế giới đều xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Chức năng nào thể hiện sự khác biệt về chất của nhà nước XHCN so với nhà nước bóc lột?
A. Chức năng tổ chức, xây dựng xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Chức năng trấn áp bằng bạo lực đối với các thế lực chống đối.
C. Chức năng quản lý dân cư, duy trì trật tự và thu các loại thuế.
D. Chức năng đối nội và đối ngoại nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia.

Câu 15. Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, tổ chức nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất?
A. Chính phủ.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 16. Cơ sở khách quan nào quy định tính tất yếu của liên minh công – nông – trí thức?
A. Yêu cầu của việc xây dựng nền tảng kinh tế – xã hội vững chắc cho CNXH.
B. Mong muốn được hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau của các giai cấp, tầng lớp.
C. Truyền thống đoàn kết của dân tộc đã được hình thành trong lịch sử lâu dài.
D. Sự tương đồng về trình độ học vấn và mức sống giữa các lực lượng xã hội này.

Câu 17. Nội dung kinh tế của liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư cho phát triển công nghiệp, các ngành khác tự phát triển.
B. Phân chia lại ruộng đất của nông dân cho công nhân và trí thức để sản xuất.
C. Hợp tác, hỗ trợ nhau phát triển, gắn kết công nghiệp, nông nghiệp và khoa học công nghệ.
D. Thực hiện chế độ phân phối bình quân, cào bằng thu nhập giữa các bên liên minh.

Câu 18. Vai trò của đội ngũ trí thức trong khối liên minh được xác định là gì?
A. Lực lượng tiên phong, trực tiếp lãnh đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng.
B. Là lực lượng lao động trí óc, sáng tạo, là nguồn lực quan trọng của phát triển.
C. Là lực lượng đông đảo nhất, trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
D. Là lực lượng dự bị hùng hậu cho giai cấp công nhân trong mọi thời kỳ.

Câu 19. Đâu là cơ sở chính trị – xã hội để củng cố khối liên minh công – nông – trí thức?
A. Sự thống nhất về lợi ích kinh tế trước mắt giữa các bên tham gia liên minh.
B. Sự quản lý của nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Các chính sách hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế cho Việt Nam.
D. Nhu cầu giao lưu văn hóa và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau giữa các bên.

Câu 20. Xu hướng biến đổi chủ đạo của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Sự phân hóa thành hai cực đối lập rõ rệt là giàu và nghèo trong xã hội.
B. Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng của giai cấp nông dân trong cơ cấu.
C. Các giai cấp, tầng lớp có xu hướng xích lại gần nhau, tăng cường hợp tác.
D. Vị thế và vai trò của đội ngũ trí thức trong xã hội ngày càng giảm sút.

Câu 21. Nguyên tắc “Các dân tộc có quyền tự quyết” trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin bao gồm nội dung nào?
A. Quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng hoặc quyền tự nguyện liên hiệp lại.
B. Quyền của dân tộc lớn được quyết định con đường phát triển cho dân tộc nhỏ.
C. Quyền được giữ lại các hủ tục, tập quán lạc hậu để bảo tồn bản sắc.
D. Quyền được nhận viện trợ không hoàn lại từ các dân tộc phát triển hơn.

Câu 22. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin khi giải quyết vấn đề tôn giáo là gì?
A. Phải dùng các biện pháp hành chính để nhanh chóng loại bỏ tôn giáo ra khỏi xã hội.
B. Coi tôn giáo là đối tượng cần đấu tranh và triệt tiêu ngay lập tức về mặt tư tưởng.
C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, đồng thời khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của nó.
D. Phân biệt rõ mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo để có thái độ phù hợp.

Câu 23. Cơ sở kinh tế – xã hội nào quyết định sự hình thành gia đình kiểu mới XHCN?
A. Sự phát triển của khoa học công nghệ và đời sống vật chất được nâng cao.
B. Việc kế thừa và phát huy những giá trị cốt lõi của gia đình truyền thống.
C. Sự du nhập các giá trị văn hóa, lối sống hiện đại từ các nước phương Tây.
D. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sự nghiệp giải phóng người phụ nữ.

Câu 24. Chức năng đặc thù của gia đình mà không một cộng đồng nào có thể thay thế là gì?
A. Chức năng kinh tế, tổ chức đời sống vật chất.
B. Chức năng giáo dục, xã hội hóa cá nhân.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm – sinh lý, tình cảm.

Câu 25. Một trong những xu hướng biến đổi tích cực của gia đình Việt Nam hiện nay là gì?
A. Quy mô gia đình ngày càng mở rộng với nhiều thế hệ cùng chung sống.
B. Quan hệ gia đình ngày càng dân chủ, bình đẳng hơn giữa các thành viên.
C. Chức năng kinh tế của gia đình ngày càng suy yếu và không còn quan trọng.
D. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình bị mai một hoàn toàn.

Câu 26. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam có nội dung bao trùm là gì?
A. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển tiến bộ.
B. Ưu tiên đầu tư không giới hạn cho các vùng dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
C. Xây dựng một nền văn hóa thống nhất, xóa bỏ các khác biệt văn hóa vùng miền.
D. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số di cư về vùng đồng bằng để phát triển.

Câu 27. Nguyên nhân xã hội nào khiến tôn giáo vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá độ?
A. Do tâm lý muốn dựa dẫm vào một đấng siêu nhiên của một bộ phận dân cư.
B. Do các giá trị văn hóa, đạo đức, lối sống tích cực của tôn giáo còn phù hợp.
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo để gây mất ổn định.
D. Do nhu cầu giải trí và sinh hoạt cộng đồng của quần chúng nhân dân.

Câu 28. Sự biến đổi nào trong quan hệ gia đình Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất xu hướng tiến bộ?
A. Quyền quyết định các vấn đề lớn trong gia đình thuộc về người chồng.
B. Sự gia tăng quyền tự quyết của cá nhân trong việc lựa chọn hôn nhân, bạn đời.
C. Mối quan hệ giữa các thế hệ trở nên lỏng lẻo hơn do ảnh hưởng của lối sống hiện đại.
D. Việc ly hôn ngày càng trở nên phổ biến trong giới trẻ do các xung đột phát sinh.

Câu 29. Mục tiêu của việc thực hiện bình đẳng giới trong gia đình là gì?
A. Để người phụ nữ có địa vị cao hơn nam giới, bù đắp cho những thiệt thòi trong quá khứ.
B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về vai trò, trách nhiệm giữa vợ và chồng trong gia đình.
C. Giúp người phụ nữ thoát ly hoàn toàn khỏi các công việc nội trợ gia đình truyền thống.
D. Tạo cơ hội phát triển như nhau cho cả nam và nữ, phát huy tiềm năng mỗi người.

Câu 30. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân tộc có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Là cơ sở để tăng cường giao lưu, hội nhập văn hóa với các nước trên thế giới.
B. Là điều kiện tiên quyết để giữ vững ổn định chính trị – xã hội và phát triển bền vững.
C. Chỉ là nhiệm vụ riêng của các cơ quan làm công tác dân tộc của nhà nước.
D. Giúp các dân tộc thiểu số nhanh chóng hòa tan vào dân tộc đa số để thống nhất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: