Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUTE là đề ôn tập học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE). Kho tài liệu đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Bích Ngọc – giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, HCMUTE – vào năm 2023 nhằm hỗ trợ sinh viên các ngành kỹ thuật và công nghệ nắm vững nội dung cốt lõi của tư tưởng Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội. Cấu trúc đề xoay quanh các chủ đề trọng tâm như: sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, đặc điểm của nhà nước xã hội chủ nghĩa, vai trò của đảng cộng sản và các mô hình quá độ lên CNXH trong bối cảnh Việt Nam hiện nay.
Được xây dựng và phân phối trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUTE mang đến trải nghiệm luyện thi hiệu quả với hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, sát với chương trình giảng dạy thực tế. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với đáp án và lời giải thích rõ ràng, giúp người học hiểu sâu vấn đề thay vì chỉ ghi nhớ máy móc. Giao diện thân thiện, chức năng lưu đề yêu thích, làm lại nhiều lần và biểu đồ theo dõi kết quả giúp sinh viên chủ động và tối ưu hóa quá trình ôn tập trước kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học HCMUTE
Câu 1. Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những quy luật nào?
A. Quy luật hình thành, phát triển và hoàn thiện của các hình thái kinh tế-xã hội nói chung.
B. Quy luật chính trị-xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa.
C. Quy luật vận động của các học thuyết kinh tế trong lịch sử nhân loại.
D. Quy luật của tự nhiên và tác động của nó đến sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 2. Đóng góp vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen, nhân tố tạo nên tính khoa học của chủ nghĩa xã hội, là gì?
A. Phê phán sâu sắc xã hội tư bản và đưa ra những dự báo về một xã hội tốt đẹp.
B. Phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Kế thừa và phát triển những tư tưởng nhân đạo của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn đấu tranh của phong trào công nhân thế kỷ XIX.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu đặc thù và quan trọng nhất của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu lịch sử và văn kiện chính trị.
B. Phương pháp khảo sát thực tiễn kết hợp với điều tra xã hội học chuyên sâu.
C. Sự thống nhất chặt chẽ giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử.
D. Phương pháp so sánh để tìm ra điểm tương đồng giữa các chế độ chính trị.
Câu 4. Đối với sinh viên các ngành kỹ thuật, việc học tập Chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?
A. Trang bị kiến thức để vận hành các hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất hiện đại.
B. Cung cấp kỹ năng quản lý tài chính cá nhân và khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ.
C. Xây dựng phương pháp tư duy logic và thế giới quan khoa học để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
D. Hình thành nhận thức chính trị đúng đắn, củng cố lý tưởng và niềm tin vào con đường phát triển của đất nước.
Câu 5. Nội dung kinh tế cốt lõi trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Giải phóng lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
B. Tập trung đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm và cải thiện điều kiện sống cho người lao động.
C. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu và thực hiện chế độ phân phối bình quân cho mọi thành viên.
D. Tiếp quản và vận hành các xí nghiệp tư bản theo mô hình quản lý cũ để duy trì sản xuất.
Câu 6. Điều kiện chủ quan nào có vai trò quyết định nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản trở nên ngày càng gay gắt.
B. Sự phát triển của nền đại công nghiệp tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội mới.
C. Giai cấp công nhân đã thành lập được chính đảng tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.
D. Liên minh vững chắc giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp khác.
Câu 7. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào?
A. Đang có xu hướng giảm dần về số lượng do tự động hóa và robot hóa.
B. Chủ yếu vẫn là lao động thủ công, trình độ học vấn và tay nghề còn thấp.
C. Là lực lượng giữ vai trò nòng cốt trong khối liên minh nhưng không còn vai trò lãnh đạo.
D. Phát triển nhanh về số lượng, đa dạng về cơ cấu, ngày càng được trí tuệ hóa.
Câu 8. Vì sao giai cấp công nhân có khả năng đoàn kết và kỷ luật tổ chức cao?
A. Vì họ có chung nguồn gốc xuất thân từ tầng lớp nông dân nghèo khổ.
B. Vì điều kiện sản xuất tập trung trong các nhà máy, xí nghiệp hiện đại.
C. Vì họ đều được đào tạo bài bản trong các trường dạy nghề của nhà nước.
D. Vì họ nhận được sự giáo dục trực tiếp và thường xuyên từ giai cấp tư sản.
Câu 9. “Trung lưu hóa” là một xu hướng biến đổi của giai cấp công nhân hiện đại, điều này có nghĩa là:
A. Một bộ phận công nhân có thu nhập cao, đời sống khá giả, gần với tầng lớp trung lưu.
B. Toàn bộ giai cấp công nhân đã trở thành tầng lớp trung lưu trong xã hội.
C. Giai cấp công nhân mất đi ý thức chính trị và không còn tinh thần cách mạng.
D. Giai cấp công nhân liên minh với tầng lớp trung lưu để chống lại giai cấp tư sản.
Câu 10. Đặc trưng cơ bản nhất về phương diện kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nền kinh tế phát triển dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành hoàn toàn theo cơ chế thị trường tự do.
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp, xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp lạc hậu.
Câu 11. Theo Lênin, có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Có ba hình thức: quá độ trực tiếp, quá độ gián tiếp và quá độ đặc biệt.
B. Có hai hình thức cơ bản: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
C. Chỉ có một hình thức duy nhất là quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Có nhiều hình thức đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia.
Câu 12. Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị là:
A. Giai đoạn ổn định, không còn mâu thuẫn để chuyển tiếp một cách hòa bình.
B. Giai đoạn cải cách hành chính nhằm hoàn thiện bộ máy nhà nước tư sản.
C. Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt giữa giai cấp vô sản và các thế lực thù địch.
D. Sự hợp tác toàn diện giữa tất cả các giai cấp để cùng nhau xây dựng xã hội mới.
Câu 13. Đặc điểm kinh tế nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế phát triển thuần nhất, chỉ có thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
B. Nền kinh tế đã phát triển ở trình độ cao, vượt qua các nước tư bản phát triển.
C. Sự tồn tại khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần.
D. Nền kinh tế hoàn toàn tự cung tự cấp, đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.
Câu 14. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản khác nhau ở điểm cơ bản nào?
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ phi giai cấp, còn dân chủ tư sản mang tính giai cấp.
B. Dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Dân chủ tư sản là nền dân chủ trực tiếp, còn dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ XHCN chỉ thực hiện trong lĩnh vực chính trị, còn dân chủ tư sản trên mọi lĩnh vực.
Câu 15. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Là nhà nước pháp quyền được tổ chức và hoạt động theo mô hình tam quyền phân lập.
B. Là bộ máy chuyên chính của thiểu số những người giàu có để đàn áp đa số nhân dân.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân, nhưng có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
D. Là một tổ chức đứng trên xã hội, đại diện cho lợi ích của mọi giai cấp, tầng lớp.
Câu 16. Chức năng nào của nhà nước xã hội chủ nghĩa chỉ mất đi khi chủ nghĩa xã hội được xây dựng thành công trên phạm vi toàn thế giới?
A. Chức năng quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước.
B. Chức năng tổ chức và xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
C. Chức năng đối nội nói chung để điều hành đất nước.
D. Chức năng đối ngoại, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là:
A. Đảng và Nhà nước là một, Đảng trực tiếp điều hành mọi hoạt động của bộ máy nhà nước.
B. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua cương lĩnh, đường lối, nhưng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật.
C. Nhà nước là cơ quan quyền lực cao nhất, đứng trên và lãnh đạo cả Đảng Cộng sản.
D. Đảng và Nhà nước là hai thực thể độc lập, không có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau.
Câu 18. Quyền lực nhà nước ở Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?
A. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan.
B. Quyền lực nhà nước được phân chia thành ba nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp độc lập.
C. Quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ vào cơ quan hành pháp là Chính phủ.
D. Quyền lực nhà nước thuộc về cơ quan tư pháp là hệ thống tòa án các cấp.
Câu 19. Trong thời kỳ quá độ, vì sao liên minh công – nông – trí thức lại là một tất yếu khách quan?
A. Vì đây là ba lực lượng không có bất kỳ mâu thuẫn nào về lợi ích với nhau.
B. Vì đây là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế đối với các nước đi lên CNXH.
C. Vì mỗi lực lượng có vai trò, vị trí riêng và cần hợp tác để xây dựng xã hội mới toàn diện.
D. Vì giai cấp công nhân không đủ sức mạnh để tự mình thực hiện cách mạng đến cùng.
Câu 20. Nội dung kinh tế của liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp, nông nghiệp và khoa học – công nghệ.
B. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư cho các doanh nghiệp do công nhân làm chủ.
C. Nông dân và trí thức phải hy sinh lợi ích của mình để phục vụ giai cấp công nhân.
D. Xóa bỏ kinh tế hộ nông dân, tập thể hóa toàn bộ đội ngũ trí thức.
Câu 21. Trong khối liên minh, đội ngũ trí thức được xem là:
A. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo vì nắm giữ tri thức, khoa học và công nghệ.
B. Lực lượng đông đảo nhất, là nền tảng tự nhiên của khối liên minh.
C. Lực lượng nòng cốt, cùng với giai cấp công nhân, nông dân xây dựng CNXH.
D. Lực lượng trung gian, có thể ngả về phía giai cấp tư sản hoặc giai cấp công nhân.
Câu 22. Xu hướng biến đổi cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gay gắt, mâu thuẫn giai cấp ngày càng tăng.
B. Các giai cấp, tầng lớp có xu hướng xích lại gần nhau, tăng cường hợp tác, liên minh.
C. Giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức đang giảm nhanh về số lượng và vai trò.
D. Cơ cấu xã hội ổn định, không có sự thay đổi đáng kể so với thời kỳ trước Đổi mới.
Câu 23. Nội dung “các dân tộc được quyền tự quyết” trong Cương lĩnh dân tộc của Lênin được hiểu là:
A. Quyền của các dân tộc được tự do di cư, không bị ràng buộc bởi biên giới quốc gia.
B. Quyền của các dân tộc được tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo và phong tục tập quán.
C. Quyền được phân lập thành một quốc gia độc lập hoặc quyền tự nguyện liên hiệp lại với nhau.
D. Quyền được ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội so với các dân tộc khác trong cùng một quốc gia.
Câu 24. Nguyên nhân nào làm cho tôn giáo vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Do nhận thức, tâm lý, do các nguyên nhân kinh tế – xã hội và yếu tố văn hóa, lịch sử để lại.
B. Do sự tuyên truyền, lôi kéo của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
C. Do sự yếu kém trong công tác quản lý của nhà nước và pháp luật.
D. Do tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội không thể bị thay thế trong mọi thời đại.
Câu 25. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo là:
A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng đồng thời kiên quyết đấu tranh với việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Sử dụng các biện pháp hành chính để can thiệp, bài trừ các hoạt động tôn giáo.
C. Để cho các tôn giáo phát triển tự do, không có sự quản lý của nhà nước.
D. Tách rời vấn đề tôn giáo ra khỏi vấn đề dân tộc trong quá trình hoạch định chính sách.
Câu 26. Giải quyết vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay phải dựa trên nguyên tắc nào?
A. Ưu tiên tuyệt đối cho việc phát triển kinh tế, xem nhẹ vấn đề văn hóa, xã hội.
B. Đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển tiến bộ.
C. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa để tạo ra một bản sắc chung duy nhất.
D. Khuyến khích cạnh tranh giữa các dân tộc để tạo động lực phát triển.
Câu 27. Cơ sở để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, sự giải phóng phụ nữ và tình yêu chân chính.
B. Việc duy trì các giá trị truyền thống của gia đình phong kiến một cách nguyên vẹn.
C. Sự sắp đặt của cha mẹ và cộng đồng để đảm bảo sự ổn định xã hội.
D. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự lệ thuộc kinh tế của người phụ nữ.
Câu 28. Chức năng giáo dục (xã hội hóa) của gia đình có nội dung cốt lõi là:
A. Trang bị các kiến thức khoa học, kỹ thuật hiện đại cho thế hệ trẻ.
B. Truyền thụ kinh nghiệm sản xuất và quản lý kinh tế trong gia đình.
C. Hình thành nhân cách, giáo dục đạo đức, lối sống cho các thành viên.
D. Dạy các kỹ năng sinh tồn cơ bản để thích nghi với môi trường tự nhiên.
Câu 29. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay là:
A. Kế thừa có chọn lọc các giá trị tốt đẹp của gia đình truyền thống, kết hợp với các giá trị tiến bộ của thời đại.
B. Xóa bỏ hoàn toàn các yếu tố truyền thống để xây dựng mô hình gia đình theo kiểu phương Tây.
C. Phục hồi nguyên trạng mô hình gia đình gia trưởng để duy trì trật tự, kỷ cương.
D. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, tự do tuyệt đối trong quan hệ vợ chồng và con cái.
Câu 30. Sự biến đổi chức năng kinh tế của gia đình Việt Nam hiện nay thể hiện ở:
A. Chức năng kinh tế của gia đình hoàn toàn mất đi, nhà nước đảm nhiệm toàn bộ.
B. Kinh tế hộ gia đình vẫn là đơn vị kinh tế chủ đạo, quyết định nền kinh tế quốc dân.
C. Gia đình không còn là đơn vị sản xuất trực tiếp mà chủ yếu là đơn vị tổ chức tiêu dùng.
D. Mọi gia đình đều chuyển từ hoạt động nông nghiệp sang hoạt động dịch vụ, thương mại.