Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TNU

Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Long
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
Năm thi: 2023
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Long
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TNUđề tham khảo dành cho sinh viên đang học học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học tại Trường Đại học Thái Nguyên (TNU). Tài liệu ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Long – giảng viên Bộ môn Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên – vào năm 2023. Nội dung đề tập trung vào những vấn đề cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học như: đặc điểm của xã hội xã hội chủ nghĩa, vai trò của giai cấp công nhân, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên CNXH phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam hiện nay.

Bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TNU được đăng tải trên Dethitracnghiem.vn, nền tảng học trực tuyến cung cấp hàng trăm đề trắc nghiệm thuộc các môn lý luận chính trị, trong đó có chủ nghĩa xã hội khoa học. Các câu hỏi trong đề được phân chia theo từng chuyên đề, có đáp án và lời giải cụ thể, giúp sinh viên ôn tập một cách có hệ thống và hiệu quả. Với giao diện dễ sử dụng, chức năng lưu đề và biểu đồ theo dõi tiến trình học tập, sinh viên có thể tự đánh giá kiến thức, xác định điểm yếu để bổ sung kịp thời trước kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học TNU

Câu 1. Đâu là tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán.
C. Triết học cổ điển Đức.
D. Các thành tựu khoa học tự nhiên thế kỷ XIX.

Câu 2. V.I. Lênin đã có đóng góp nào sau đây trong việc phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Đưa ra những dự báo ban đầu về một xã hội tương lai công bằng, bình đẳng.
B. Xây dựng lý luận về cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và thời kỳ quá độ lên CNXH ở các nước tương đối lạc hậu.
C. Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong việc xóa bỏ chủ nghĩa tư bản.
D. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử để lý giải sự vận động của xã hội.

Câu 3. Phương pháp luận chung nhất của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Vận dụng phương pháp phân tích, tổng hợp các hiện tượng chính trị – xã hội.
B. Kết hợp phương pháp lịch sử và logic để tái hiện quá trình phát triển của xã hội.
C. Dựa trên cơ sở thế giới quan, phương pháp luận của Triết học Mác-Lênin.
D. Sử dụng phương pháp điều tra xã hội học để thu thập thông tin thực tiễn.

Câu 4. Nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng niềm tin cho thế hệ trẻ?
A. Cung cấp những kỹ năng cần thiết để khởi nghiệp và làm giàu trong kinh tế thị trường.
B. Trang bị những hiểu biết sâu sắc về lịch sử các nền văn minh trên thế giới.
C. Giúp giải quyết các bài toán kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực chuyên ngành.
D. Xây dựng cơ sở khoa học vững chắc để củng cố niềm tin vào con đường đi lên CNXH của đất nước.

Câu 5. Nội dung nào sau đây thuộc về điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và nền đại công nghiệp hiện đại.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa và quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa.
C. Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân.
D. Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong hệ thống sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 6. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực chính trị – xã hội là gì?
A. Xây dựng một nền văn hóa mới tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, giành quyền lực về tay nhân dân lao động.
C. Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động xã hội.
D. Thực hiện nguyên tắc phân phối công bằng, hợp lý theo kết quả lao động.

Câu 7. Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay, đặc biệt ở các khu vực đang công nghiệp hóa như Tây Nguyên, có đặc điểm gì?
A. Đang suy giảm nhanh về số lượng do tác động của cách mạng công nghệ.
B. Trình độ học vấn và tay nghề nhìn chung còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu.
C. Phát triển nhanh về số lượng, từng bước được trí tuệ hóa, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
D. Đã hoàn toàn mất đi bản chất giai cấp và vai trò lãnh đạo cách mạng.

Câu 8. Đặc điểm nào giúp giai cấp công nhân có khả năng đi đầu trong cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Là giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, có tính tổ chức, kỷ luật cao.
B. Là giai cấp có đời sống nghèo khổ nhất trong xã hội tư bản.
C. Là giai cấp chiếm số lượng đông đảo nhất trong dân cư ở mọi quốc gia.
D. Là giai cấp duy nhất có tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh.

Câu 9. “Trung lưu hóa” một bộ phận công nhân ở các nước tư bản phát triển có nghĩa là gì?
A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn hòa nhập và trở thành giai cấp tư sản.
B. Toàn bộ giai cấp công nhân đã có mức sống cao và từ bỏ mục tiêu cách mạng.
C. Giai cấp công nhân không còn tồn tại với tư cách là một giai cấp riêng biệt.
D. Một bộ phận công nhân có thu nhập cao, đời sống khá giả nhưng về cơ bản vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư.

Câu 10. Đặc điểm bao trùm, nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nền kinh tế phát triển ổn định, thuần nhất dựa trên sở hữu công cộng.
B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh quyết liệt giữa các yếu tố của xã hội cũ và xã hội mới.
C. Xã hội đã hoàn toàn xóa bỏ sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
D. Nhà nước và pháp luật đã tự tiêu vong, nhường chỗ cho xã hội tự quản.

Câu 11. Theo quan điểm Mác-Lênin, có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Có hai hình thức cơ bản là quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
B. Chỉ có một hình thức duy nhất là quá độ trực tiếp từ CNTB.
C. Có ba hình thức: quá độ trực tiếp, gián tiếp và quá độ đặc thù.
D. Có nhiều hình thức, tùy thuộc vào ý chí chủ quan của đảng cầm quyền.

Câu 12. “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động” là nguyên tắc phân phối cơ bản của giai đoạn nào?
A. Giai đoạn chủ nghĩa xã hội (giai đoạn thấp của xã hội cộng sản).
B. Giai đoạn chủ nghĩa cộng sản (giai đoạn cao của xã hội cộng sản).
C. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Trong tất cả các xã hội có sản xuất hàng hóa.

Câu 13. Đặc trưng về văn hóa, xã hội của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Kế thừa nguyên vẹn các giá trị văn hóa của xã hội tư sản.
B. Xóa bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
C. Con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, công bằng, bình đẳng.
D. Xây dựng một nền văn hóa duy nhất, không chấp nhận sự đa dạng văn hóa.

Câu 14. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi và dân tộc sâu sắc.
B. Là nền dân chủ phi giai cấp, phục vụ lợi ích của mọi thành viên trong xã hội.
C. Là sự kế thừa nguyên vẹn mô hình dân chủ tư sản của các nước phương Tây.
D. Mang bản chất của giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 15. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc trưng cơ bản nào?
A. Thực hiện nguyên tắc tam quyền phân lập một cách triệt để.
B. Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Đặt lợi ích của nhà nước lên trên lợi ích của nhân dân và xã hội.
D. Chỉ sử dụng pháp luật, không thừa nhận vai trò của đạo đức trong quản lý xã hội.

Câu 16. So với các nền dân chủ trước đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm gì vượt trội?
A. Là nền dân chủ chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị, không mở rộng ra kinh tế.
B. Là nền dân chủ mang tính hình thức, không có cơ sở kinh tế đảm bảo.
C. Là nền dân chủ rộng rãi nhất, quyền lực thực sự thuộc về đại đa số nhân dân.
D. Về bản chất không có sự khác biệt so với nền dân chủ của chủ nô.

Câu 17. Chức năng nào thể hiện sự khác biệt về chất của Nhà nước XHCN so với nhà nước bóc lột?
A. Chức năng quản lý hành chính và duy trì trật tự xã hội.
B. Chức năng tổ chức, xây dựng toàn diện xã hội mới về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng đối ngoại, bảo vệ an ninh, lãnh thổ quốc gia.
D. Chức năng trấn áp các loại tội phạm hình sự và dân sự.

Câu 18. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nhà nước XHCN là công cụ để thủ tiêu hoàn toàn nền dân chủ.
B. Dân chủ là cơ sở, nền tảng của nhà nước; nhà nước là công cụ để thực thi dân chủ.
C. Đây là hai phạm trù hoàn toàn độc lập, không có sự liên hệ với nhau.
D. Dân chủ chỉ tồn tại trước khi nhà nước ra đời, sau đó sẽ bị thay thế.

Câu 19. Trong các loại hình cơ cấu xã hội, loại hình nào giữ vai trò quyết định, chi phối các loại hình khác?
A. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
C. Cơ cấu xã hội – dân số.
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc.

Câu 20. Nội dung kinh tế của liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam (đặc biệt ở vùng nông nghiệp như Tây Nguyên) là gì?
A. Gắn kết công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ, đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
B. Giai cấp công nhân tự nguyện hy sinh lợi ích kinh tế của mình vì nông dân.
C. Nhà nước tập trung toàn bộ nguồn lực cho công nghiệp nặng, xem nhẹ nông nghiệp.
D. Xóa bỏ kinh tế hộ nông dân, tập thể hóa toàn bộ sản xuất nông nghiệp.

Câu 21. Vì sao trong thời kỳ quá độ, tất yếu phải thực hiện liên minh công – nông – trí thức?
B. Do yêu cầu khách quan của việc xây dựng một xã hội mới phát triển toàn diện.
A. Do sức ép của các tổ chức quốc tế và xu thế toàn cầu hóa.
C. Do ba lực lượng này hoàn toàn không có mâu thuẫn về lợi ích.
D. Do giai cấp công nhân không đủ mạnh để tự mình lãnh đạo cách mạng.

Câu 22. Trong khối liên minh, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo vì:
A. Họ có trình độ văn hóa và khoa học kỹ thuật cao nhất trong xã hội.
B. Họ chiếm tỷ lệ dân số đông đảo nhất trong cơ cấu lao động.
C. Họ có hệ tư tưởng khoa học, đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến.
D. Họ có truyền thống đấu tranh cách mạng lâu đời nhất.

Câu 23. Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển của quan hệ dân tộc là gì?
A. Xu hướng đấu tranh giai cấp và xu hướng hòa giải giai cấp.
B. Xu hướng tách ra thành lập quốc gia độc lập và xu hướng liên hiệp các dân tộc lại với nhau.
C. Xu hướng phát triển kinh tế tự cấp tự túc và xu hướng hội nhập kinh tế.
D. Xu hướng bảo tồn văn hóa truyền thống và xu hướng tiếp thu văn hóa ngoại lai.

Câu 24. Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, đặc biệt quan trọng với vùng đa dân tộc như Tây Nguyên, là gì?
A. Khuyến khích cạnh tranh tự do giữa các dân tộc để tạo động lực phát triển.
B. Thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa để tạo nên một bản sắc chung duy nhất.
C. Ưu tiên phát triển cho dân tộc đa số, các dân tộc khác phải tuân theo.
D. Đảm bảo bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 25. Nguyên nhân xã hội sâu xa của sự tồn tại tôn giáo là gì?
A. Do sự yếu kém trong nhận thức của con người về các hiện tượng tự nhiên.
B. Do nhu cầu sáng tạo nghệ thuật và xây dựng các công trình kiến trúc.
C. Do sự áp bức giai cấp, bất công xã hội khiến con người tìm đến sự bù đắp hư ảo.
D. Do yếu tố tâm lý, tình cảm, sự sợ hãi của con người trước cái chết.

Câu 26. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tôn giáo là:
A. Dùng các biện pháp hành chính để can thiệp, bài trừ mọi hoạt động tôn giáo.
B. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, đồng thời đấu tranh với các hoạt động lợi dụng tôn giáo.
C. Để cho các tôn giáo phát triển hoàn toàn tự do, không có sự quản lý của nhà nước.
D. Coi một tôn giáo là quốc giáo và khuyến khích mọi người dân đi theo.

Câu 27. Theo quan điểm Mác-Lênin, yếu tố nào quyết định sự biến đổi của các hình thái gia đình trong lịch sử?
A. Sự thay đổi của các chuẩn mực đạo đức và tư tưởng xã hội.
B. Sự phát triển của phương thức sản xuất và chế độ kinh tế.
C. Tác động của các yếu tố văn hóa, tôn giáo từ bên ngoài.
D. Sự thay đổi của các quy định pháp luật về hôn nhân.

Câu 28. Chức năng nào của gia đình có ý nghĩa duy trì nòi giống và sự tồn tại của xã hội?
A. Chức năng tổ chức đời sống vật chất và tinh thần.
B. Chức năng giáo dục và xã hội hóa các thành viên.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng kinh tế, tham gia vào sản xuất xã hội.

Câu 29. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng gia đình Việt Nam hiện đại, hạnh phúc là:
A. Phục hồi nguyên trạng mô hình gia đình gia trưởng truyền thống.
B. Xóa bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống để tiếp thu văn hóa phương Tây.
C. Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, phát triển bền vững.
D. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, xem nhẹ trách nhiệm giữa các thành viên.

Câu 30. Sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình xã hội chủ nghĩa được đảm bảo trước hết bởi:
A. Việc người vợ có thu nhập kinh tế cao hơn hoặc bằng người chồng.
B. Việc xóa bỏ chế độ tư hữu, giải phóng phụ nữ khỏi sự lệ thuộc kinh tế.
C. Việc pháp luật quy định vợ và chồng phải chia đều công việc nội trợ.
D. Việc vợ chồng có cùng trình độ học vấn và địa vị xã hội.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: