Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UEF

Năm thi: 2025
Môn học: Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
Trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2025
Môn học: Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
Trường: Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UEF là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ của học phần Chủ nghĩa Xã hội Khoa học tại Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF), một trường đại học tư thục định hướng quốc tế, nổi bật với chương trình đào tạo hiện đại và thực tiễn. Đề ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – UEF, năm 2025. Nội dung đề xoay quanh các vấn đề trọng tâm như nguồn gốc và bản chất của chủ nghĩa xã hội, vai trò của giai cấp công nhân trong sự nghiệp cách mạng, quy luật phát triển xã hội và đặc điểm của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

Bộ đề Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UEF trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế rõ ràng, phân loại câu hỏi theo từng chương, mỗi câu kèm theo đáp án chính xác và lời giải chi tiết. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ thống kê kết quả. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên UEF và các trường đại học khác củng cố lý thuyết, rèn luyện kỹ năng làm bài và đạt kết quả cao trong kỳ thi học phần Chủ nghĩa Xã hội Khoa học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UEF

Câu 1: Phương diện nào sau đây xác định địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản?
A. Là giai cấp không sở hữu tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để sống.
B. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, hiện đại nhất.
C. Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
D. Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, gắn liền với sự phát triển của xã hội.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân về mặt ý thức chính trị và tổ chức.
B. Địa vị kinh tế – xã hội trong nền sản xuất đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp.
D. Sự soi đường, dẫn lối của lý luận khoa học và cách mạng Mác-Lênin.

Câu 3: Mục tiêu cuối cùng và cao cả nhất trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
B. Lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, giành lấy chính quyền.
C. Xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
D. Giải phóng con người, giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội khỏi mọi áp bức.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất đại công nghiệp hiện đại.
B. Phần lớn xuất thân từ tầng lớp thợ thủ công bị phá sản trong thành thị.
C. Chủ yếu xuất thân từ giai cấp nông dân bị bần cùng hóa trong xã hội thuộc địa.
D. Ra đời sau khi giai cấp tư sản Việt Nam đã hình thành và phát triển.

Câu 5: Phạm trù nào được coi là trung tâm và xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
C. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Vấn đề dân chủ và nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Nội dung đấu tranh vì bình đẳng giới và giải phóng phụ nữ thuộc lĩnh vực nào trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Lĩnh vực kinh tế – xã hội.
B. Lĩnh vực chính trị – xã hội.
C. Lĩnh vực văn hóa – tư tưởng.
D. Lĩnh vực kinh tế – chính trị.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật nào của giai cấp công nhân Việt Nam đã tạo nên sức mạnh và tinh thần cách mạng triệt để?
A. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
D. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.

Câu 8: Xu hướng biến đổi nào của giai cấp công nhân ngày nay có ảnh hưởng sâu sắc đến vai trò của họ?
A. Xu hướng “trí tuệ hóa” và “trung lưu hóa” ngày càng tăng lên.
B. Xu hướng giảm sút về số lượng và chất lượng trong cơ cấu lao động.
C. Xu hướng giảm vai trò lãnh đạo trong các cuộc đấu tranh xã hội.
D. Xu hướng xa rời bản chất cách mạng vốn có của mình.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân?
A. Tinh thần cách mạng triệt để và tinh thần đoàn kết quốc tế cao cả.
B. Mối liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp khác.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân.
D. Sự phát triển vượt bậc về số lượng và trình độ của giai cấp công nhân.

Câu 10: Hoàn thành câu sau: “Giai cấp công nhân ngày nay vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột …”?
A. sức lao động.
B. thành quả lao động.
C. giá trị thặng dư.
D. thời gian lao động.

Câu 11: Đặc trưng nào sau đây thể hiện bản chất nhân văn và mục tiêu vì con người của chủ nghĩa xã hội?
A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
B. Là một xã hội do nhân dân lao động làm chủ, vì con người.
C. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của dân, do dân, vì dân.
D. Các dân tộc trong quốc gia bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau.

Câu 12: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua hai giai đoạn là:
A. Giai đoạn thấp (chủ nghĩa xã hội) và giai đoạn cao (chủ nghĩa cộng sản).
B. Thời kỳ quá độ và giai đoạn chủ nghĩa xã hội hoàn chỉnh.
C. Giai đoạn chủ nghĩa cộng sản và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
D. Thời kỳ quá độ và giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.

Câu 13: Đặc điểm cơ bản và bao trùm nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế, trong đó có thành phần đối lập.
B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh giữa những yếu tố cũ và những yếu tố mới.
C. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, ổn định và bền vững.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây phản ánh đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Kinh tế tăng trưởng nhanh, vượt qua các nước trong khu vực và thế giới.
B. Xuất phát điểm thấp, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, còn nhiều tàn dư xã hội cũ.
C. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đã được xây dựng hoàn chỉnh.
D. Hệ thống chính trị ổn định tuyệt đối, không còn mâu thuẫn xã hội.

Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thức quá độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản được áp dụng đối với những nước nào?
A. Những nước đã trải qua giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản.
B. Những nước thực hiện thành công cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
C. Những nước có trình độ phát triển kinh tế – xã hội tiền tư bản hoặc trung bình.
D. Những nước đang trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Câu 16: Đặc trưng nào sau đây thể hiện bản chất kinh tế của chủ nghĩa xã hội?
A. Giải phóng con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
B. Một xã hội do nhân dân lao động làm chủ trên tất cả các lĩnh vực.
C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

Câu 17: Sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần là biểu hiện trong lĩnh vực nào của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Lĩnh vực kinh tế.
B. Lĩnh vực chính trị.
C. Lĩnh vực tư tưởng – văn hóa.
D. Lĩnh vực xã hội.

Câu 18: Trong chương trình môn học, chủ nghĩa xã hội khoa học được tiếp cận ở mấy góc độ?
A. Hai góc độ.
B. Ba góc độ.
C. Bốn góc độ.
D. Năm góc độ.

Câu 19: Chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ ra mấy loại hình quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản?
A. Một loại hình.
B. Hai loại hình.
C. Ba loại hình.
D. Bốn loại hình.

Câu 20: Hình thức quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản được áp dụng đối với những nước nào?
A. Những nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, chậm phát triển.
B. Những nước có nền văn hóa đa dạng, nhiều tàn dư của xã hội cũ.
C. Những nước đã trải qua giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản.
D. Những nước có hệ thống chính trị ổn định, dân chủ và tiến bộ.

Câu 21: Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản, biểu hiện về mặt xã hội, là mâu thuẫn giữa:
A. Lực lượng sản xuất có tính xã hội hóa và chế độ sở hữu tư nhân.
B. Giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời.
C. Tính kế hoạch trong từng xí nghiệp và tính vô chính phủ trong toàn xã hội.
D. Khuynh hướng dân chủ hóa và khuynh hướng độc tài, phản động.

Câu 22: Trong lịch sử, đã có những nền dân chủ nào tồn tại?
A. Dân chủ công xã nguyên thủy, dân chủ chủ nô, dân chủ phong kiến.
B. Dân chủ chủ nô, dân chủ phong kiến, dân chủ tư sản.
C. Dân chủ chủ nô, dân chủ phong kiến, dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành:
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
C. Chức năng trấn áp và chức năng tổ chức xây dựng.
D. Chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp.

Câu 24: Trong các ý sau đây, ý nào thể hiện đúng bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
B. Mang bản chất của liên minh công – nông – trí thức.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân, đại diện cho lợi ích của nhân dân.
D. Mang bản chất của toàn thể nhân dân không phân biệt giai cấp.

Câu 25: Chừng nào con người và xã hội còn tồn tại, chừng nào văn minh nhân loại chưa bị diệt vong, dân chủ vẫn tồn tại với tư cách là:
A. Một hình thái nhà nước cụ thể.
B. Một chế độ chính trị nhất định.
C. Một nguyên tắc tổ chức xã hội.
D. Một giá trị nhân loại chung.

Câu 26: Về phương diện quyền lực, dân chủ được hiểu là:
A. Một nguyên tắc của đời sống chính trị.
B. Một hình thái của nhà nước.
C. Một chế độ xã hội.
D. Quyền lực thuộc về nhân dân.

Câu 27: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có tính quy luật và bị quy định bởi yếu tố nào?
A. Sự phát triển về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân.
B. Sự thay đổi trong vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Sự biến đổi của cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ.
D. Sự biến đổi trong mối quan hệ liên minh công – nông – trí thức.

Câu 28: Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên, được gọi là gì?
A. Dân tộc.
B. Nhà nước.
C. Quốc gia.
D. Cơ cấu xã hội.

Câu 29: Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý, về địa vị chính trị – xã hội, được gọi là gì?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội – dân số.
C. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc.

Câu 30: Cương lĩnh dân tộc của V.I.Lênin bao gồm những nội dung nào?
A. Các dân tộc có quyền bình đẳng, quyền tự quyết và quyền ly khai.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, có quyền tự quyết, và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
C. Các dân tộc có quyền bình đẳng, quyền tự quyết và quyền liên hiệp.
D. Các dân tộc có quyền bình đẳng, quyền tự quyết và quyền tự trị.

Câu 31: Theo nghĩa hẹp, dân tộc được hiểu là:
A. Một bộ phận hay thành phần của quốc gia.
B. Một bộ lạc hay bộ tộc.
C. Một quốc gia dân tộc.
D. Một thị tộc hay bộ lạc.

Câu 32: Khi nghiên cứu vấn đề dân tộc, V.I.Lênin đã phát hiện ra hai xu hướng khách quan nào trong sự phát triển quan hệ dân tộc?
A. Xu hướng tách ra và xu hướng liên hiệp giữa các dân tộc.
B. Xu hướng bình đẳng và xu hướng hợp tác giữa các dân tộc.
C. Xu hướng tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập và xu hướng liên hiệp lại với nhau.
D. Xu hướng đấu tranh và xu hướng hòa giải giữa các dân tộc.

Câu 33: Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao nào?
A. Thị tộc, bộ tộc, gia đình, dân tộc.
B. Thị tộc, bộ tộc, gia đình, dân tộc.
C. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.
D. Thị tộc, bộ tộc, dân tộc.

Câu 34: Trong những nội dung sau đây, nội dung nào là nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
A. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế, xã hội và nguồn gốc nhận thức, tâm lý.
B. Nguồn gốc lịch sử, chính trị và văn hóa của các dân tộc.
C. Nguồn gốc nhận thức, tâm lý và tình cảm của con người.
D. Nguồn gốc xã hội, chính trị và tâm lý của quần chúng nhân dân.

Câu 35: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào thể hiện đúng đặc điểm dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, giúp nhau cùng phát triển trên mọi lĩnh vực.
B. Các dân tộc có trình độ phát triển đồng đều, không có sự chênh lệch.
C. Có sự chênh lệch về số dân, trình độ phát triển, phân bố dân cư và văn hóa.
D. Các dân tộc có nền văn hóa hoàn toàn giống nhau, không có sự khác biệt.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: