Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học UTE
Câu 1. Tiền đề khoa học tự nhiên nào của thế kỷ XIX đã góp phần cung cấp cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng cho C.Mác và Ph.Ăngghen trong việc xây dựng học thuyết của mình?
A. Thuyết tương đối của A. Einstein và cơ học lượng tử.
B. Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Newton và các định luật cơ học.
C. Học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa và định luật bảo toàn, chuyển hóa năng lượng.
D. Sự phát minh ra máy tính điện tử và cuộc cách mạng thông tin.
Câu 2. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được thể hiện nổi bật nhất ở vai trò nào?
A. Vẫn là lực lượng lao động chân tay chủ yếu trong các nhà máy truyền thống.
B. Là lực lượng tiên phong trong việc tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới.
C. Chỉ tập trung vào việc đấu tranh đòi tăng lương và cải thiện điều kiện làm việc.
D. Dần mất đi vai trò lãnh đạo do sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI).
Câu 3. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) ở Việt Nam có ý nghĩa cốt lõi là gì đối với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Chỉ nhằm mục đích tăng năng suất lao động trong ngành công nghiệp.
B. Để cạnh tranh và loại bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế khác.
C. Để nhanh chóng làm cho đất nước trở nên giàu có, hùng mạnh.
D. Tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại, nền tảng cho quan hệ sản xuất mới.
Câu 4. Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của đội ngũ trí thức khoa học-kỹ thuật được xem là:
A. Một tầng lớp xã hội độc lập, có lợi ích đối kháng với giai cấp công nhân.
B. Lực lượng sản xuất trực tiếp, quyết định tốc độ và chất lượng của sự phát triển.
C. Một bộ phận của giai cấp nông dân do có sự liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
D. Tầng lớp phụ trợ, chỉ có vai trò tư vấn cho các nhà quản lý doanh nghiệp.
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa thúc đẩy CNH, HĐH thông qua cơ chế nào là chủ yếu?
A. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất của từng doanh nghiệp.
B. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, ban hành luật pháp và chính sách khuyến khích.
C. Chỉ đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực công nghệ cao.
D. Giao hoàn toàn cho thị trường tự do điều tiết quá trình phát triển công nghệ.
Câu 6. Nội dung cốt lõi của liên minh công-nông-trí thức trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Kết hợp sức mạnh chính trị của công nông với tiềm lực sáng tạo của trí thức để CNH, HĐH.
B. Chỉ nhằm mục đích đoàn kết để giữ vững ổn định chính trị – xã hội.
C. Giai cấp công nhân và nông dân hỗ trợ tài chính cho đội ngũ trí thức nghiên cứu.
D. Đội ngũ trí thức lãnh đạo giai cấp công nhân và nông dân trong mọi hoạt động.
Câu 7. Chính sách xã hội ở Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ quan trọng nào đối với thị trường lao động?
A. Hỗ trợ đào tạo lại, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp để người lao động thích ứng với công nghệ mới.
B. Giữ nguyên cơ cấu lao động truyền thống để đảm bảo ổn định việc làm.
C. Hạn chế việc áp dụng công nghệ mới để bảo vệ việc làm cho lao động giản đơn.
D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
Câu 8. Theo quan điểm Mác-Lênin, một trong những nguyên nhân khiến tôn giáo sẽ phai nhạt dần là:
A. Sự phát triển của khoa học-công nghệ giúp con người giải thích và làm chủ thế giới.
B. Sự cấm đoán của nhà nước đối với mọi hoạt động tôn giáo.
C. Sự du nhập của các nền văn hóa mới từ bên ngoài vào xã hội.
D. Sự gia tăng của chủ nghĩa cá nhân và lối sống thực dụng.
Câu 9. Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật và đô thị hóa tác động đến gia đình Việt Nam như thế nào?
A. Làm cho các mối quan hệ trong gia đình trở nên bền chặt hơn một cách tự nhiên.
B. Khiến cho chức năng kinh tế của gia đình ngày càng trở nên quan trọng hơn.
C. Làm cho các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình hoàn toàn biến mất.
D. Đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục kỹ năng sống và kiến thức hiện đại cho con cái.
Câu 10. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người. Cuộc cách mạng 4.0 góp phần thực hiện mục tiêu đó thông qua việc:
A. Tạo ra nhiều robot để thay thế hoàn toàn con người trong mọi công việc.
B. Làm cho con người trở nên phụ thuộc hoàn toàn vào máy móc và công nghệ.
C. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với mọi hoạt động của cá nhân.
D. Giải phóng con người khỏi lao động thể lực nặng nhọc, nguy hiểm, lặp đi lặp lại.
Câu 11. Về phương diện kinh tế, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khuyến khích điều gì?
A. Mọi cá nhân, tổ chức tự do đổi mới, sáng tạo, ứng dụng khoa học-công nghệ vào sản xuất.
B. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước mới được phép nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới.
C. Hạn chế quyền sở hữu trí tuệ để mọi người có thể sử dụng miễn phí các phát minh.
D. Nhà nước quyết định toàn bộ các phương án kỹ thuật, công nghệ cho doanh nghiệp.
Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa việc ứng dụng công nghệ trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Công nghệ trong CNTB hiện đại hơn, trong CNXH lạc hậu hơn.
B. Trong CNTB, công nghệ chủ yếu phục vụ mục tiêu lợi nhuận; trong CNXH, hướng tới phục vụ con người.
C. CNXH từ chối ứng dụng các công nghệ do các nước tư bản phát minh ra.
D. CNTB ứng dụng công nghệ trong mọi lĩnh vực, CNXH chỉ ứng dụng trong công nghiệp nặng.
Câu 13. Việc Việt Nam đặt mục tiêu trở thành một quốc gia số, phát triển kinh tế số là biểu hiện của việc vận dụng lý luận nào?
A. Lý luận về đấu tranh giai cấp.
B. Lý luận về xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH.
C. Lý luận về chuyên chính vô sản.
D. Lý luận về sự tiêu vong của tôn giáo.
Câu 14. Chính sách dân tộc của Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH tập trung vào:
A. Đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là cán bộ khoa học-kỹ thuật người dân tộc thiểu số.
B. Giữ gìn nguyên vẹn phương thức sản xuất du canh, du cư truyền thống.
C. Di dời toàn bộ đồng bào dân tộc thiểu số về các vùng đồng bằng để phát triển.
D. Hạn chế việc đưa công nghệ và Internet vào vùng sâu, vùng xa.
Câu 15. Để xây dựng gia đình tiến bộ, trong đó các thành viên phát triển toàn diện, cần phải:
A. Xóa bỏ hoàn toàn chức năng giáo dục của gia đình và giao cho nhà trường.
B. Trang bị cho các thành viên kiến thức, kỹ năng để thích ứng với xã hội công nghiệp.
C. Quay trở lại với mô hình gia đình nhiều thế hệ, gia trưởng như truyền thống.
D. Hạn chế sự tham gia của người phụ nữ vào các hoạt động khoa học-kỹ thuật.
Câu 16. Chủ nghĩa xã hội khoa học trở thành hiện thực khi nào?
A. Khi C.Mác và Ph.Ăngghen viết xong tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”.
B. Khi giai cấp công nhân ở châu Âu vùng lên đấu tranh mạnh mẽ.
C. Khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công, nhà nước XHCN đầu tiên ra đời.
D. Khi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành sau năm 1945.
Câu 17. “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động” là nguyên tắc phân phối đòi hỏi điều gì từ hệ thống giáo dục-đào tạo?
A. Phải đào tạo ra những con người có năng lực, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của xã hội.
B. Phải đảm bảo mọi người sau khi tốt nghiệp đều có mức thu nhập như nhau.
C. Phải thực hiện chế độ giáo dục miễn phí cho tất cả mọi người.
D. Phải tập trung vào đào tạo lý thuyết, hạn chế đào tạo thực hành.
Câu 18. Trong hệ thống chính trị, vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức như Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật là gì?
A. Trực tiếp lãnh đạo nhà nước và toàn xã hội.
B. Thay thế vai trò của các bộ, ngành trong quản lý khoa học-công nghệ.
C. Tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ và thực hiện giám sát, phản biện xã hội.
D. Là các tổ chức đối lập, cạnh tranh với Đảng và Nhà nước.
Câu 19. Việc xây dựng “Chính phủ điện tử”, “đô thị thông minh” ở Việt Nam là nhằm thực hiện mục tiêu nào của nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Xây dựng một bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của nhà nước đối với mọi mặt đời sống xã hội.
C. Chỉ nhằm mục đích tiết kiệm chi phí hành chính cho ngân sách nhà nước.
D. Phô trương sức mạnh công nghệ của Việt Nam với các nước trên thế giới.
Câu 20. Cơ cấu xã hội-giai cấp ở Việt Nam hiện nay biến đổi theo xu hướng:
A. Giai cấp nông dân ngày càng có vai trò quyết định trong nền kinh tế.
B. Sự xích lại gần nhau giữa công nhân, nông dân và trí thức do trình độ được nâng cao.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gay gắt và không thể kiểm soát được.
D. Đội ngũ trí thức có xu hướng tách rời khỏi các hoạt động sản xuất thực tiễn.
Câu 21. Để phát triển bền vững, chính sách xã hội phải giải quyết mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và:
A. Bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. Củng cố sức mạnh quân sự.
D. Duy trì sự ổn định chính trị.
Câu 22. Sự khác biệt giữa công nhân trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và công nhân trong cuộc cách mạng 4.0 là gì?
A. Công nhân 4.0 chủ yếu là lao động trí óc, có kỹ năng và khả năng sáng tạo.
B. Công nhân thế kỷ XIX có mức sống và điều kiện làm việc tốt hơn.
C. Công nhân 4.0 không còn chịu sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
D. Công nhân thế kỷ XIX có vai trò chính trị quan trọng hơn trong xã hội.
Câu 23. Quan điểm “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” có nghĩa là Việt Nam có thể:
A. Đi thẳng lên CNXH mà không cần phát triển lực lượng sản xuất.
B. Tận dụng thành tựu công nghệ của thế giới để rút ngắn quá trình CNH, HĐH.
C. Từ chối mọi hình thức đầu tư và hợp tác với các nước tư bản.
D. Duy trì nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu để tránh các khuyết tật của CNTB.
Câu 24. Luận điểm “sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” có ý nghĩa gì đối với giáo dục kỹ thuật?
A. Giáo dục phải hướng đến phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất của người học.
B. Giáo dục chỉ cần tập trung đào tạo những kỹ năng mà thị trường lao động đang cần.
C. Mọi người đều phải được đào tạo thành kỹ sư và chuyên gia công nghệ.
D. Chỉ những người có năng khiếu đặc biệt mới được tạo điều kiện để phát triển.
Câu 25. Trong thời kỳ quá độ, việc tồn tại các khu công nghệ cao, các “vườn ươm khởi nghiệp” do tư nhân đầu tư thể hiện điều gì?
A. Sự thất bại của nhà nước trong việc quản lý khoa học-công nghệ.
B. Việc phát huy mọi nguồn lực xã hội để thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.
C. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa kinh tế tư nhân và kinh tế nhà nước.
D. Xu hướng tư nhân hóa toàn bộ hệ thống giáo dục và nghiên cứu khoa học.
Câu 26. Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc cách mạng xã hội, bao gồm cả cách mạng khoa học-công nghệ là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất luôn vận động và quan hệ sản xuất tương đối tĩnh.
B. Mâu thuẫn giữa các quốc gia, dân tộc trong việc cạnh tranh ảnh hưởng.
C. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng, tôn giáo khác nhau trong xã hội.
D. Ý chí chủ quan và khát vọng của các nhà lãnh đạo và các nhà khoa học.
Câu 27. Dân chủ trong nghiên cứu khoa học được thể hiện ở:
A. Quyền tự do học thuật, tự do tranh luận, bảo vệ các quan điểm khoa học khác nhau.
B. Mọi ý kiến đều được coi là đúng và có giá trị như nhau, không cần kiểm chứng.
C. Chỉ có các nhà khoa học đầu ngành mới có quyền đưa ra các ý tưởng mới.
D. Kết quả nghiên cứu được quyết định bằng phương pháp bỏ phiếu đa số.
Câu 28. Việc xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời có ý nghĩa gì trong bối cảnh cách mạng 4.0?
A. Giúp người lao động liên tục cập nhật kiến thức, kỹ năng để không bị tụt hậu.
B. Chỉ là một khẩu hiệu mang tính hình thức, không có giá trị thực tiễn.
C. Chỉ cần thiết cho đội ngũ trí thức, không cần thiết cho công nhân, nông dân.
D. Gây ra áp lực và sự quá tải không cần thiết cho người lao động.
Câu 29. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải nắm vững công cụ lý luận nào?
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
D. Chủ nghĩa dân tộc.
Câu 30. Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH theo định hướng XHCN là:
A. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ thiếu hụt lao động giản đơn trong các ngành truyền thống.
C. Nguy cơ bị cô lập hoàn toàn về mặt kinh tế và công nghệ.
D. Nguy cơ không có thị trường để tiêu thụ các sản phẩm công nghệ cao.