Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 21: Khái niệm quan điểm lý thuyết tập hợp, lược đồ quan hệ, ràng buộc toàn vẹn là một trong những đề thi thuộc Chương 3: MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học đi sâu vào nền tảng lý thuyết của mô hình quan hệ, giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cấu trúc và các quy tắc quản lý dữ liệu trong mô hình này.
Trong bài học này, người học cần nắm vững quan điểm lý thuyết tập hợp áp dụng cho dữ liệu quan hệ, định nghĩa chính xác lược đồ quan hệ và thể hiện quan hệ, cùng với các loại ràng buộc toàn vẹn quan trọng như ràng buộc khóa, ràng buộc thực thể và ràng buộc tham chiếu. Đây là các khái niệm nền tảng để hiểu về đại số quan hệ và ngôn ngữ truy vấn CSDL.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 21: Khái niệm quan điểm lý thuyết tập hợp, lược đồ quan hệ, ràng buộc toàn vẹn
Câu 1.Theo quan điểm lý thuyết tập hợp, một quan hệ (Relation) trong mô hình quan hệ được định nghĩa là gì?
A. Một mảng hai chiều.
B. Một tập hợp các cột.
C. Một tập hợp các bộ (tuples).
D. Một tập hợp các miền giá trị.
Câu 2.Trong quan điểm lý thuyết tập hợp về mô hình quan hệ, thứ tự của các bộ (tuples) trong một quan hệ có quan trọng không?
A. Có.
B. Không.
C. Chỉ quan trọng khi có chỉ mục.
D. Chỉ quan trọng khi thực hiện sắp xếp.
Câu 3.Trong quan điểm lý thuyết tập hợp về mô hình quan hệ, thứ tự của các thuộc tính (attributes) trong một quan hệ có quan trọng không?
A. Có.
B. Không, mỗi thuộc tính được xác định bằng tên.
C. Chỉ quan trọng khi tạo bảng.
D. Chỉ quan trọng khi truy vấn.
Câu 4.Miền giá trị (Domain) của một thuộc tính là gì trong quan điểm lý thuyết tập hợp?
A. Một phần tử trong tập hợp.
B. Một tập hợp các giá trị có thể có cho thuộc tính đó.
C. Tên của thuộc tính.
D. Vị trí của thuộc tính.
Câu 5.Lược đồ quan hệ R, ký hiệu là R(A1, A2, …, An), định nghĩa điều gì?
A. Dữ liệu thực tế trong quan hệ.
B. Số lượng bộ trong quan hệ.
C. Tên quan hệ và danh sách các thuộc tính của nó.
D. Các thao tác có thể thực hiện trên quan hệ.
Câu 6.Thể hiện quan hệ r của lược đồ quan hệ R(A1, A2, …, An) là gì?
A. Cấu trúc của quan hệ R.
B. Một ràng buộc trên quan hệ R.
C. Một tập hợp các bộ {t1, t2, …, tm}, trong đó mỗi bộ ti có n giá trị tương ứng với các thuộc tính A1, …, An.
D. Khóa chính của quan hệ R.
Câu 7.Tính nguyên tố (Atomicity) của giá trị thuộc tính trong mô hình quan hệ có nghĩa là gì?
A. Giá trị không thể là NULL.
B. Giá trị là một số nguyên.
C. Mỗi giá trị trong một thuộc tính tại mỗi bộ không thể phân chia thành các phần nhỏ hơn có ý nghĩa độc lập (trong ngữ cảnh đang xét).
D. Mỗi thuộc tính chỉ có một giá trị.
Câu 8.Một ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint) trong CSDL là gì?
A. Một thao tác trên dữ liệu.
B. Một truy vấn dữ liệu.
C. Một quy tắc xác định các điều kiện mà dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn để giữ tính đúng đắn và nhất quán.
D. Một cách tổ chức dữ liệu vật lý.
Câu 9.Ràng buộc khóa (Key Constraint) phát biểu điều gì về các giá trị trong một quan hệ?
A. Tất cả các giá trị thuộc tính phải là duy nhất.
B. Giá trị của khóa ngoại không được là NULL.
C. Giá trị của khóa chính phải là NULL.
D. Giá trị của một tập hợp thuộc tính khóa xác định duy nhất mỗi bộ trong quan hệ.
Câu 10.Tập hợp thuộc tính K là Khóa dự phòng (Candidate Key) của quan hệ R nếu K là Siêu khóa và:
A. K chứa tất cả các thuộc tính của R.
B. K là tập hợp con của một Siêu khóa khác.
C. Không có tập hợp con thực sự nào của K là Siêu khóa.
D. K có thể chứa giá trị NULL.
Câu 11.Khóa chính (Primary Key) là:
A. Bất kỳ Siêu khóa nào.
B. Bất kỳ Khóa dự phòng nào.
C. Một Khóa dự phòng được chọn đặc biệt để xác định duy nhất các bộ.
D. Tập hợp tất cả các thuộc tính không phải khóa.
Câu 12.Ràng buộc toàn vẹn thực thể (Entity Integrity Constraint) phát biểu điều gì về Khóa chính?
A. Giá trị Khóa chính phải là duy nhất.
B. Giá trị Khóa chính không được trùng lặp.
C. Giá trị của các thuộc tính tạo nên Khóa chính không được là NULL trong bất kỳ bộ nào.
D. Giá trị Khóa chính phải là một số nguyên.
Câu 13.Nếu quan hệ R1 có Khóa ngoại FK tham chiếu đến Khóa chính PK của quan hệ R2, ràng buộc tham chiếu (Referential Integrity Constraint) phát biểu điều gì?
A. Mỗi giá trị của FK trong R1 phải là duy nhất.
B. Giá trị của PK trong R2 không được là NULL.
C. Giá trị của FK trong R1 không được là NULL.
D. Mỗi giá trị của FK trong R1 phải TỒN TẠI dưới dạng giá trị của PK trong R2 (hoặc có thể là NULL nếu được phép).
Câu 14.Trong ví dụ “Một Sinh viên đăng ký Nhiều Khóa học”, nếu bảng ĐĂNG_KÝ có khóa ngoại tham chiếu đến bảng SINH_VIEN, ràng buộc tham chiếu đảm bảo điều gì?
A. Mỗi sinh viên phải đăng ký ít nhất một khóa học.
B. Mỗi khóa học phải có ít nhất một sinh viên đăng ký.
C. Mỗi bản ghi trong bảng ĐĂNG_KÝ phải liên quan đến một sinh viên HIỆN CÓ trong bảng SINH_VIEN (trừ khi Mã Sinh Viên trong ĐĂNG_KÝ là NULL nếu cho phép).
D. Mỗi sinh viên chỉ có thể đăng ký một khóa học.
Câu 15.Ràng buộc miền giá trị (Domain Constraint) quy định điều gì?
A. Tên của các thuộc tính.
B. Các mối quan hệ giữa các bảng.
C. Các giá trị hợp lệ mà một thuộc tính có thể nhận, dựa trên kiểu dữ liệu và các quy tắc cụ thể.
D. Thứ tự của các bộ.
Câu 16.Ví dụ về ràng buộc miền giá trị là gì?
A. Mã Sinh Viên là Khóa chính.
B. Mỗi sinh viên phải thuộc về một khoa.
C. Lương của nhân viên phải lớn hơn 0.
D. Tất cả các đáp án trên đều là ví dụ về ràng buộc (tuy nhiên C là Domain, A và B là Key/Referential/Check). Câu C là ví dụ rõ nhất về Domain Constraint mở rộng. Đáp án C.
Câu 17.Tại sao ràng buộc toàn vẹn lại quan trọng trong CSDL?
A. Giúp tăng tốc độ truy vấn.
B. Làm cho CSDL phức tạp hơn.
C. Chỉ để hạn chế quyền truy cập.
D. Giúp duy trì tính chính xác, đáng tin cậy và nhất quán của dữ liệu.
Câu 18.Ràng buộc khóa (Key Constraint) được sử dụng để đảm bảo điều gì?
A. Tính nhất quán.
B. Tính sẵn sàng.
C. Tính bền vững.
D. Tính duy nhất của các bộ trong quan hệ.
Câu 19.Khi một bộ được thêm vào một quan hệ, HQTCSDL cần kiểm tra ràng buộc toàn vẹn nào?
A. Ràng buộc miền giá trị cho tất cả các thuộc tính.
B. Ràng buộc khóa chính (đảm bảo giá trị khóa chính không trùng).
C. Ràng buộc tham chiếu nếu có khóa ngoại nhận giá trị từ các bảng khác.
D. Tất cả các ràng buộc toàn vẹn áp dụng cho quan hệ đó.
Câu 20.Khi một bộ trong quan hệ R2 (quan hệ được tham chiếu) bị xóa, ràng buộc tham chiếu có thể yêu cầu hành động nào?
A. CASCADE (xóa các bộ liên quan trong R1).
B. SET NULL (đặt giá trị FK trong R1 thành NULL).
C. RESTRICT (ngăn chặn việc xóa nếu có bộ liên quan trong R1).
D. Tất cả các đáp án trên (tùy thuộc vào định nghĩa ràng buộc).
Câu 21.Ràng buộc nào không cho phép giá trị NULL trong các thuộc tính khóa chính?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.
Câu 22.Quan điểm lý thuyết tập hợp cung cấp nền tảng toán học cho mô hình quan hệ, giúp định nghĩa các phép toán trên dữ liệu một cách chặt chẽ. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với các CSDL nhỏ.
D. Chỉ đúng với CSDL phi quan hệ.
Câu 23.Lược đồ CSDL quan hệ là tập hợp những gì?
A. Các bản ghi dữ liệu.
B. Các lược đồ quan hệ của tất cả các bảng.
C. Các truy vấn.
D. Các ràng buộc toàn vẹn.
Câu 24.Thể hiện CSDL quan hệ là gì?
A. Lược đồ CSDL.
B. Tập hợp các thể hiện quan hệ (bản dữ liệu thực tế) của tất cả các bảng tại một thời điểm.
C. Các ràng buộc toàn vẹn của CSDL.
D. Tên của HQTCSDL.
Câu 25.Các ràng buộc toàn vẹn nào sau đây là các ràng buộc INHERENT (vốn có) của mô hình quan hệ, tức là luôn phải được tuân thủ?
A. Chỉ Ràng buộc khóa.
B. Chỉ Ràng buộc thực thể.
C. Chỉ Ràng buộc tham chiếu.
D. Ràng buộc Khóa và Ràng buộc Thực thể.